HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

Chương 16. Dự báo kinh tế

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

The Magic of Flowers.

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

11 Phân tích phương sai (Analysis of variance)

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

Đo lường các hoạt động kinh tế

Chương 19. Các biến giải thích ngẫu nhiên và phương pháp biến công cụ

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

Rèn kỹ năng đọc hiểu (1)

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

Nghiên cứu chế tạo blend giữa polypropylene (PP) và cao su butadiene acrylonitril (NBR)

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MICROSOFT EXCEL THỰC HÀNH LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN

VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Từ xói lở đến bồi lắng

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

TRỞ LẠI TƯƠNG LAI: SỰ BẤT ỔN TẠI CHÂU ÂU SAU CHIẾN TRANH LẠNH (PHẦN 1)

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ỦY BAN TƯ VẤN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC TRẦM TÍCH THÀNH TẠO CARBONATE TRƯỚC KAINOZOI MỎ HÀM RỒNG, ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

Văn phòng ILO khu vực Châu Á Thái Bình Dương Phòng phân tích kinh tế và xã hội khu vực (RESA) Tháng 12 năm 2014

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Bộ thanh glii trong 8086

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CONTENT IN THIS ISSUE

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

THU THANH VÀ SOẠN NHẠC VỚI CUBASE

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

Phát triển của Việt Nam trong mối quan hệ thương mại với Trung Quốc: cần làm gì?

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

Hoàng Xuân Bền, Hứa Thái Tuyến, Phan Kim Hoàng, Nguyễn Văn Long, Võ Sĩ Tuấn Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam

TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN SÁN KÝ SINH Ở GÀ THẢ VƯỜN TẠI TỈNH BẾN TRE VÀ HIỆU QUẢ TẨY TRỪ

DẪN NHẬP. B. Mục Lục Thư Viện Tự Động Hóa (automated online catalog) hay Mục Lục Trực Tuyến (OPAC = Online Public Access Catalog)

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 BÀI TOÁN DÂY RUNG TRÊN MÔI TRƯỜNG SONG SONG TÓM TẮT

BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM DO HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014 BS.

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH ÁP LỰC ĐẤT PHÙ HỢP CHO TƯỜNG VÂY HỐ ĐÀO SÂU

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN SỔ TAY KINH DOANH

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY CHUỐI (CAVENDISH SP.) TRÊN QUY MÔ CÔNG NGHIỆP

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

Lồng ghép các mối liên hệ giữa đói nghèo môi trường với quy hoạch phát triển: Sách hướng dẫn người thực hiện

Chuyển đổi Nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị, giảm đầu vào

MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINHOMES

Nghiên cứu tổng hợp phụ gia chống ăn mòn kim loại cho nhiên liệu sinh học pha etanol từ nguồn dầu thực vật phi thực phẩm

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LERCANIDIPINE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU NÃO BẰNG HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ

PHÁT HIỆN VI KHUẨN Vibrio harveyi VÀ Streptococcus agalactiae BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR KHUẨN LẠC

336, Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận bài : 16 tháng 3 năm 2012, Nhận đăng : 10 tháng 8 năm 2012

KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA ĐỒNG EURO

Tutorial MCLR/VPP RB7/PGD 39 2 RB6/PGC 38 3 RB RB RA2/AN2/VREF-/CVREF RB3/PGM 35 6 RB2 34 RA4/TOCKI/C1OUT

Transcription:

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 Để tiện lợi cho việc thực hành và theo dõi, chúng tôi sử dụng xuyên suốt một chuỗi dữ liệu thời gian là chuỗi CLOSE chuỗi giá đóng cửa (close) của Vnindex với 1047 quan sát (từ 02/01/2009 15/3/2013). Điều này không ngụ ý rằng khi thực hiện trong thực tế, các bạn phải nhất thiết thực hiện các bước y như vậy. Bởi vì, mỗi một chuỗi dữ liệu sẽ có một đặc tính khác nhau, và do mục đích khác nhau của mỗi nhà nghiên cứu. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn! Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sai xót, mong nhận được sự góp ý của các bạn để tài liệu được hoàn thiện hơn.

PHẦN I: TÍNH DỪNG I. Mô tả dữ liệu: Dưới đây là chuỗi gốc và thống kê mô tả của chuỗi gốc: Vào View/ Graph để vẽ đồ thị chuỗi theo thời gian, và vào View/Descriptive Statistics/ Histogram and Stats. Chuỗi CLOSE có các giá trị tuyệt đối lớn và rất biến động. Do đó, chúng tôi lấy logarit tự nhiên của chuỗi dữ liệu này, đặt tên là LCLOSE và sẽ tiến hành kiểm định tính dừng của chuỗi sau khi đã lấy log. Chú ý rằng, việc lấy log không làm mất đi các đặc tính của chuỗi dữ liệu mà chỉ để làm trơn chuỗi dữ liệu. II. Kiểm định tính dừng: 1. Dựa trên đồ thị của chuỗi thời gian Nếu đồ thị Y=f(t) cho thấy trung bình và phương sai của Yt không đổi theo thời gian thì chuỗi này có tính dừng. Mở chuỗi LCLOSE, vào View -> Graph -> line & Symbol, ta có kết quả sau:

Ta thấy, trung bình của chuỗi LCLOSE tăng rồi giảm theo thời gian, như vậy, đã vi phạm một trong ba điều kiện của chuỗi dừng, nên LCLOSE là chuỗi không dừng. Tuy nhiên, cách này chỉ là cảm tính nên nó chỉ cho ta một cảm nhận ban đầu về chuỗi. 2. Dựa trên lược đồ tự tương quan Vào View -> Correlogram, hộp thoại Correlogram Specification xuất hiện Ở khung Correlogram of, chọn level, Ở ô Lags to include để mặc định độ trễ là 36. Ta thu được kết quả sau:

Có thể thấy toàn bộ ρk của ACF tại 29 độ trễ đều khác 0 có ý nghĩa thống kê. Như vậy, LCLOSE là chuỗi không dừng. Ta cũng có thể so sánh giá trị AC ở cột thứ 3 với khoảng tin cậy ρk là 1,96/ 1047 = 0,06. Nếu AC nằm trong khoảng này thì chấp nhận H0: chuỗi không có tương quan bậc q (chuỗi dừng); ngược lại ta bác bỏ H0, nghĩa là chuỗi này không dừng. Ta thấy, rõ ràng là các giá trị AC đều nằm ngoài khoảng tin cậy => chuỗi không dừng. 3. Kiểm định nghiệm đơn vị Chú ý rằng trong nghiên cứu khoa học, kiểm định nghiệm đơn vị sẽ cho ta kết quả chính xác và đáng tin cậy nhất, các bạn chỉ nên tham khảo 2 phương pháp trên. View -> unit root test.. xuất hiện khung cửa sổ sau:

Ở khung test type: để mặc định Augmented Dickey-Fuller Ở khung test for unit root in, ta có 3 lựa chọn như ở kiểm tra tự tương quan và ý nghĩa cũng tương tư, chọn level (kiểm định tính dừng của chuỗi LCLOSE). Ở khung tiếp theo Include in test equation, chọn Intercept ( kiểm định theo phương trình Yt là một bước ngẫu nhiên có hằng số). Vậy như thế nào, chúng ta biết được sẽ kiểm định chuỗi theo dạng nào. Vào view -> Descriptive statistics & tests -> Histogram and stats..

Ta thấy, Mean = 6.079291 => chuỗi LCLOSE có hằng số. - Tiếp theo, ta sẽ xem chuỗi này có xu thế hay không. Hồi quy chuỗi LCLOSE theo thời gian, nhập ls lclose c @trend trên thanh lệnh màn hình, kết quả như sau: Ta thấy, giá tri p value = 0.5643, rất lớn => chuỗi LCLOSE không có xu thế. Như vậy, ta sẽ chọn Intercept trong phần Include in test equation.

Ta thấy, p-value = 0.135 > α = 10% hay trị tuyệt đối của thống kê τ của biến LCLOSEt-1 là 2.42522 < giá trị τ tra bảng ở các mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%; nên ta chấp nhận giả thiết H0: chuỗi LCLOSE có nghiệm đơn vị, tức là chuỗi không dừng. III. Khắc phục chuỗi chưa dừng Lấy sai phân cấp 1 của chuỗi LCLOSE, nhập lệnh genr dlclose = d(lclose) ở cửa sổ lệnh trên màn hình Eviews 6. Ta được chuỗi dữ liệu mới có tên là dlclose, tiến hành kiểm tra tính dừng của chuỗi này theo 3 cách như trên, ta được kết quả sau: - Đồ thị theo thời gian:

- Lược đồ tương quan:

- Kiểm định nghiệm đơn vị Ta thấy, cả ba cách trên đều cho kết quả chuỗi DLCLOSE là chuỗi dừng.

Phần II: MÔ HÌNH ARIMA. Trong quy trình BOX-JENKIN gồm 6 bước, 2 bước đầu tiên là kiểm tra tính dừng và xử lý chuỗi không dừng đã được trình bày ở trên nên chúng tôi chỉ trình bày 4 bước còn lại. 1. Chọn bậc AR(p) tối ưu: 2. Chọn bậc MA(q) tối ưu: 3. Ước lượng mô hình ARIMA(p,d,q) và lựa chọn mô hình tối ưu 4. Dự báo Từ chuỗi DLCLOSE đã dừng, chọn view/correlogram để xem giản đồ tự tương quan của chuỗi DLCLOSE.

Ta tính toán khoảng tin cậy của hệ số tự tương quan ACF là: Sử dụng các hệ số tự tương quan ACF để chọn bậc q cho MA, hệ số tự tương quan riêng PACF để chọn bậc p cho AR. DLCLOSE là chuỗi dừng nên ta chọn p,q là những giá trị nằm ngoài khoảng tin cậy (mức ý nghĩa 5%) là ( 1.96 1047 ; + 1,96 AR(1, 4, 21, 29). MA(1, 21, 29). 1047 ), do đó ta có Trên cửa sổ lệnh, nhập LS DLCLOSE C AR(1) AR(4) AR(21) AR(29) MA(1) MA(21) MA(29), nhấn enter ta có bảng kết quả của MH ARIMA1, đặt tên là eq1 Loại biến AR(1) khỏi mô hình: Ta có MH ARIMA2, đặt tên là eq2

Tiếp tục bỏ biến MA(21): MH ARIMA3, đặt tên là eq3 Ta tiến hành kiểm định xem mô hình ARIMA vừa ước lượng đã phù hợp chưa bằng cách tách phần dư của mô hình: So sánh và lựa chọn mô hình tối ưu theo các chỉ tiêu chọn mô hình + dự báo:

ARIMA 1 ARIMA 2 ARIMA 3 AIC -5.5572-5.537241-5.5381 SIC -5.5184-5.503345-5.5090 Log likelihood 2833.827 2822.687 2822.118 ARIMA 1 ARIMA 2 ARIMA 3 RMSE 0.3200 0.3223 0.3208 MAE 0.2519 0.2543 0.2530 Theil 0.0267 0.0269 0.02678 MH ARIMA 1 là phù hợp nhất Kiểm định tính dừng trên phần dư Chọn Proc\make residual series. Đặt tên là resid01. Tiến hành kiểm định nghiệm đơn vị cho phần dư bằng kiểm định ADF. Kiểm tra tương quan chuỗi: View -> residual tests -> Correlogram Q Statistics

Kiểm định lại tính dừng và tự tương quan cho thấy MH này là tốt nên ta chấp nhận MH1 TIẾN HÀNH DỰ BÁO CHO CHUỖI DỮ LIỆU Mở rộng bộ dữ liệu: Proc -> Structure/Resize Current Page Chọn Dated regular frequency: Start date: 1; End date: 1055 Trong MH1: Forecast -> Forecast name: lnclsf ; S.E (optional): sef Tạo biến cho khoảng ước lượng của log: genr cd_ln=lnclsf-1.96*sef (cận dưới chuỗi log) genr ct_ln=lnclsf+1.96*sef (cận trên chuỗi log)

Dự báo cho chuỗi gốc: genr cd=exp(cd_ln) genr ct=exp(ct_ln) genr clsf=exp(lnclsf)

Phần III: CÁC MÔ HÌNH ARCH/GARCH Như đã trình bày trong phần lý thuyết, các mô hình ARCH/GARCH gồm 2 phương trình, một phương trình ước lượng giá trị trung bình và một phương ước lượng giá trị phương sai có điều kiện thay đổi. Chúng tôi sử dụng kết quả mô hình ARIMA [(1;4;21;29);1;(1;21;29)] tối ưu cho chuỗi DLCLOSE ở trên và tiếp tục tiến hành kiểm định hiệu ứng ARCH. Vào View/Residual test và chọn correlogram of Residuals Squared

Ta nhận thấy ở cột PAC, có thể có hiệu ứng ARCH bậc 6. Ta kiểm tra bậc của hiệu ứng ARCH bằng cách vào View\ residual test chọn Heteroskedasticity test bậc 6. Kết quả:

P-value < 10% nên ta bác bỏ Ho, chuỗi này có thể có hiệu ứng ARCH bậc 6. Bây giờ ta sẽ thử kiểm tra xem có hiệu ứng ARCH bậc 7 không, tương tự như ARCH(6), điền vào hộp thoại Number of Lags số 7. Kết quả kiểm định:

Ta nhận thấy pvalue của resid^2(-7) là không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%, do đó hiệu ứng ARCH của mô hình là bậc 6. Vì chuỗi thời gian này có hiệu ứng ARCH nên ta sẽ thay đổi cách ước lượng mô hình theo phương pháp LS Least Squares (NLS and ARMA) sang ước lược theo phương pháp ARCH. Từ cửa sổ EQ1 đã lưu, chọn Estimation, hoặc vào Quick/estimate equation. Trong hộp thoại Estimation setting, mục Method chọn ARCH như hình sau:

Ta thấy hệ số của RESID(-5)^2 không có ý nghĩa thống kê nên ta ước lượng phương trình ARCH(5).

Các hệ số trong Variance Equation đều có ý nghĩa ở mức 10%, tuy nhiên trong phương trình trung bình có một số hệ số không có ý nghĩa thống kê. Do đó, ta tiến hành loại bỏ từng biến, bắt đầu từ biến MA(21) và thực hiện các bước lặp như trên. Thực hiện tương tự như vậy, ta được phương trình.

Mô hình ARCH(5) tất cả các đều có ý nghĩa thống kê. Nhưng để mô hình có độ tin cậy và có thể dung để dự báo, ta phải kiểm tra tính dừng của phần dư và hiệu ứng ARCH của mô hình ARCH(5). Kiểm tra tính dừng của phần dư trong mô hình ARCH(5). Chúng ta vào proc/make residuals series đặt tên file là phandu. Sau đó kiểm tra tính dừng bằng kiểm định ADF ta có kết quả sau:

Kiểm tra tín hiệu ARCH của mô hình ARCH(5). Vào view/residual test/ ARCH LM Test, ta được kết quả như sau: Ta thấy mô hình ARCH(5) không còn tín hiệu ARCH nên mô hình này là mô hình thích hợp để dự báo! Để dự báo cho các giá trị sau đó, trước hết ta phải mở rộng cỡ mẫu.

Ví dụ ta dự báo cho 8 quan sát tiếp theo. Trong ô End date ta gõ 1455. Sau đó chọn lại mô hình ARCH(5) và tiến hành dự báo.

Ta có kết quả dự báo như sau