Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

Đo lường các hoạt động kinh tế

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

Ghi chú. Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM. 27 Nguyễn Thông, Phường 7, quận 3, TP.HCM. SP Saigon Petro

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

The Magic of Flowers.

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Chương 19. Các biến giải thích ngẫu nhiên và phương pháp biến công cụ

Chương 16. Dự báo kinh tế

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

Southlake, DFW TEXAS

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

11 Phân tích phương sai (Analysis of variance)

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

CONTENT IN THIS ISSUE

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

Sika at Work. Sika Vietnam Industrial Factory Projects in Vietnam. Các dự án Nhà máy Công nghiệp tại Việt Nam

MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINHOMES

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A Nguyen Van Nghi Street, Ward 7, Go Vap District. 4 1C Nguyen Anh Thu Street, Trung My Tay Ward, District 12

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH ÁP LỰC ĐẤT PHÙ HỢP CHO TƯỜNG VÂY HỐ ĐÀO SÂU

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MICROSOFT EXCEL THỰC HÀNH LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

Rèn kỹ năng đọc hiểu (1)

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN SỔ TAY KINH DOANH

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TOÀN CẦU

DẪN NHẬP. B. Mục Lục Thư Viện Tự Động Hóa (automated online catalog) hay Mục Lục Trực Tuyến (OPAC = Online Public Access Catalog)

Chuyển đổi Nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị, giảm đầu vào

BÁO CÁO CẬP NHẬT 25/05/2018. TCT Phân bón & Hóa chất Dầu khí Rủi ro giá khí đầu vào che mờ triển vọng NPK DPM (HOSE)

Văn phòng ILO khu vực Châu Á Thái Bình Dương Phòng phân tích kinh tế và xã hội khu vực (RESA) Tháng 12 năm 2014

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

BÁO CÁO TIỀN TỆ. Tháng / Số 37. Tóm tắt nội dung. Nghiệp vụ thị trường mở. Lãi suất VND liên ngân hàng. Lãi suất trúng thầu TPCP kỳ hạn 5 năm

Hoàng Xuân Bền, Hứa Thái Tuyến, Phan Kim Hoàng, Nguyễn Văn Long, Võ Sĩ Tuấn Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Từ xói lở đến bồi lắng

Hành trình đến với Điện toán Đám mây riêng

Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE) Tăng trƣởng, nhƣng với tốc độ chậm hơn

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LERCANIDIPINE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU NÃO BẰNG HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ

KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA ĐỒNG EURO

Châu Á Thái Bình Dương

PHỨC HỆ TẦNG CHỨA PALEOGEN - CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẤM CHỨA VÀ TIỀM NĂNG HYDROCARBON

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ỦY BAN TƯ VẤN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN ĐẢO CÔN ĐẢO PARTICULAR CHARACTERISTICS OF SEA WATER OF CON DAO ISLAND

VIET LABOR Free Viet Labor Federation PRISON LABOR PRISONERS WORK UNDER WHIPS AS AUTHORITIES WHIP UP PROFITS

Transcription:

Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu năm 013 Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng Gợi ý giải bài tập 8 HỒI QUY ĐA BIẾN Ngày Phát: Thứ ba 3/1/013 Ngày Nộp: Thứ ba 7/1/013 Bản in nộp lúc 8h0 sáng, tại Hộp nộp bài tập trong phòng Lab Bản điện tử gửi theo hướng dẫn của trợ giảng. Bài 1 (50 điểm) Bạn hãy sử dụng file WOODY s DATA ở bài tập 6, thực hiện các thao tác cần thiết trên Eviews để trả lời các câu hỏi sau: a. Nếu xem Y là biến đo lường lượng cầu về dịch vụ nhà hàng, bạn kỳ vọng như thế nào về mối quan hệ giữa Y và biến N, P, I và vì sao? Cần có sự giải thích rõ ràng về mối quan hệ giữa các biến mà học viên kỳ vọng. Trong môn Kinh tế vi mô, lượng cầu của một sản phẩm có thể phụ thuộc vào giá cả sản phẩm, giá cả sản phẩm có liên quan, thu nhập, thị hiếu, quy mô thị trường Nếu ta cho rằng dịch vụ nhà hàng là dịch vụ bình thường thì lượng cầu (Y) có thể chịu ảnh hưởng thuận bởi I, chịu ảnh hưởng nghịch bởi N, chịu ảnh hưởng thuận bởi P. Biến N, biến P cho ta biết quy mô thị trường, khi số đối thủ cạnh tranh nhiều (quy mô thị trường nhỏ) sẽ làm cho lượng cầu dịch vụ nhà hàng mà ta quan tâm giảm, ngược lại khi dân số tăng (tức quy mô thị trường lớn hơn) sẽ làm cho lượng cầu dịch vụ nhà hàng tăng. 1

Y Y Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright b. Vẽ ba đồ thị phân tán giữa Y và N, giữa Y và P, giữa Y và I và cho biết nhận xét của bạn. Đồ thị phân tán giữa Y và N 170,000 160,000 150,000 140,000 130,000 10,000 110,000 100,000 90,000 1 3 4 5 6 7 8 9 10 N Đồ thị phân tán giữa Y và N cho thấy hai biến này có tương quan nghịch, mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến không chặt Đồ thị phân tán giữa Y và P 170,000 160,000 150,000 140,000 130,000 10,000 110,000 100,000 90,000 0 50,000 100,000 150,000 00,000 50,000 P Đồ thị phân tán gữa Y và P cho thấy hai biến này có mối tương quan thuận, mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến ở mức khá.

Y Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Đồ thị phân tán giữa Y và I 170,000 160,000 150,000 140,000 130,000 10,000 110,000 100,000 90,000 10,000 15,000 0,000 5,000 30,000 35,000 I Đồ thị phân tán giữa Y và I cho thấy biến này có mối tương quan thuận, có tương quan tuyến tính giữa hai biến khá chặt chẽ. c. Tính hệ số tương quan cặp giữa Y và N, giữa Y và P, giữa Y và I, đồng thời kiểm định xem từng hệ số tương quan trên có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90% hay không? Kết quả tính toán của bạn có ủng hộ những kỳ vọng ban đầu của bạn ở câu a hay không? Trong Eview, ta chọn đồng thời các biến Y,N,P,I, bấm chuột phải->open->as group Trong cửa sổ Group, chọn View->Covariance Analysis->Đánh dấu vào Correlation và Probability [t]=0 -> OK 3

Ta được kết quả như sau: Covariance Analysis: Ordinary Date: 1/04/13 Time: 1:18 Sample: 1 33 Included observations: 33 Correlation Probability Y N P I Y 1,000000 ----- N -0,1445 1,000000 0,433 ----- P 0,39568 0,7651 1,000000 0,038 0,0000 ----- I 0,5370-0,031534 0,45198 1,000000 0,0013 0,8617 0,1690 ----- Kết quả cho thấy hệ số tương quan giữa các biến, cũng như P-value trong kiểm định giả thuyết về sự bằng 0 của hệ số tương quan. r IY =0,537 (>0) và có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% (P-value=0.0013) kết quả này cũng cho thấy I và Y có mối tương quan thuận. 1 r YN =-0,1445 cho thấy hai biến này có mối tương quan nghịch, và mối liên hệ tuyến tính yếu. hệ số tương quan này không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% do P- value=0,433 (>0.1) 1 Có thể lập cặp giả thuyết: Ho (r=0); Ha(r 0) để kiểm định. 4

r Y,P =0,3956 cho thấy hai biến này có mối tương quan thuận, và mức độ tương quan tuyến tính là khá. Hệ số này có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% do P-value=0,038 (<0.1) Hệ số tương quan ủng hộ những kỳ vọng ban đầu đã được đưa ra trong câu a. d. Tính thống kê mô tả (trung bình, độ lệch, min, max) của các biến Y, N, P, I Tiếp tục từ cửa sổ Group, chọn View->Descriptive Stats->Common Sample Date: 1/04/13 Time: 1: Sample: 1 33 Y N P I Mean 15634,6 4,393939 103887,5 055,58 Median 1015,0 4,000000 9510,00 1900,00 Maximum 166755,0 9,000000 33844,0 334,00 Minimum 9159,00,000000 3785,00 1340,00 Std. Dev. 404,09 1,919300 55884,51 5141,865 Skewness 0,35546 0,555101 0,67915 0,933694 Kurtosis 1,90334,35961,80488 3,161758 Jarque-Bera,96908,58639 3,0315 4,830791 Probability 0,31717 0,3353 0,01663 0,08933 Sum 414594, 145,0000 34887, 67835,0 Sum Sq. Dev. 1,61E+10 117,8788 9,99E+10 8,46E+08 Observations 33 33 33 33 e. Bạn hãy ước lượng hàm hồi quy mẫu sau: Y i + ˆ = ˆ1 N i+ ˆ P i+ ˆ I i+ui ˆ 3 Trong cửa sổ lệnh, gõ lệnh hồi quy: Ls Y c N P I 4 Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 1/04/13 Time: 1:5 Sample: 1 33 Included observations: 33 Variable Coefficient Std. Error t-statistic Prob. C 1019,4 1799,83 7,983891 0,0000 N -9074,674 05,674-4,40904 0,0001 P 0,354668 0,07681 4,879810 0,0000 I 1,8793 0,54394,370584 0,046 R-squared 0,618154 Mean dependent var 15634,6 Adjusted R-squared 0,578653 S,D, dependent var 404,09 S.E. of regression 1454,78 Akaike info criterion,1079 Sum squared resid 6,13E+09 Schwarz criterion,3018 Log likelihood -360,9930 Hannan-Quinn criter,,1818 F-statistic 15,64894 Durbin-Watson stat 1,758193 Prob(F-statistic) 0,000003 5

Phương trình hồi quy mẫu như sau: Y i =1019,40-9074,67N i +0,35Pi+1,9I i + u iˆ Hay Y iˆ =1019,40-9074,67N i +0,35P i +1,9I i f. Từ hàm hồi quy ở câu e, hãy tính tác động biên của từng biến giải thích lên biến Y (về mặt trung bình) và cho biết những nhận xét của bạn. Tác động biên của N lên Y là -9074,67. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi N tăng (hoặc giảm) 1 đối thủ, thì trung bình Y giảm (hoặc tăng) 9074.67 lượt khách. Tác động biên của P lên Y là 0,35. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi P tăng (hoặc giảm) 1 người, thì trung bình Y tăng (hoặc giảm) 0.35 lượt khách. Tác động biên của I lên Y là 1,9. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi I tăng (hoặc giảm) 1 USD, thì trung bình Y tăng (hoặc giảm) 1.9 lượt khách. g. Nếu xét tại giá trị trung bình của các biến giải thích, hãy tính hệ số co giãn của Y theo từng biến giải thích, và cho biết những nhận xét của bạn. Tại giá trị trung bình của N, P, I ước lượng của Y là 15634,55 Hệ số co giãn của Y theo N là: -9074,67* N tb / Y tb =-9074,67*4,4/15634,55= - 0,3174 Hệ số trên cho biết tại giá trị trung bình của N, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi N tăng 1% thì về mặt trung bình Y giảm 0,3174%, và ngược lại. Tương tự, ta tính được hệ số co giãn của Y theo P là 0,933, và hệ số co giãn của Y theo I là 0,107 nhận xét. h. Hãy ước lượng hàm hồi quy sau và cho biết ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy đứng trước các biến giải thích trong mô hình: ln(y i )= 1 + ln(n i ) + 3 ln(p i ) + 4 ln(i i ) +ui ˆ Gõ lệnh: Ls log(y) c log(n) log(p) log(i) Dependent Variable: LOG(Y) Method: Least Squares Date: 1/04/13 Time: 1:3 Sample: 1 33 Included observations: 33 Variable Coefficient Std. Error t-statistic Prob. C 6,65783 0,7716 8,6317 0,0000 LOG(N) -0,377950 0,064948-5,81939 0,0000 LOG(P) 0,35044 0,055980 6,88779 0,0000 LOG(I) 0,15906 0,084535 1,881601 0,0700 R-squared 0,70494 Mean dependent var 11,7593 Adjusted R-squared 0,674399 S,D, dependent var 0,176593 S.E. of regression 0,100766 Akaike info criterion -1,638809 Sum squared resid 0,94463 Schwarz criterion -1,457414 Log likelihood 31,04035 Hannan-Quinn criter, -1,577775 F-statistic 3,0934 Durbin-Watson stat 1,7165 Prob(F-statistic) 0,000000 Hàm hồi quy mẫu như sau: 6

ln(y i )= 6,6578-0,37795ln(N i ) +0,350ln(P i ) +0,1591ln(I i ) + u i Các hệ số, 3, 4 chính là hệ số co giãn của Y theo từng biến giải thích tương ứng. Hệ số co giãn của Y theo N là : =-0,37795 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi I tăng 1% thì về mặt trung bình Y giảm -0,37795l% và ngược lại. Hệ số co giãn của Y theo P là 3 : 3 =0,350 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi I tăng 1% thì về mặt trung bình Y tăng 0,350% và ngược lại. Hệ số co giãn của Y theo I là 4 : 4 =0,1591 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi I tăng 1% thì về mặt trung bình Y tăng 0,1591% và ngược lại. Hệ số co giãn được tính theo cách này không thay đổi theo các giá trị của Y và biến giải thích, nhưng hệ số co giãn được tính theo cách ở câu g thì có thể thay đổi tại các giá trị của biến giải thích khác nhau. i. Giả sử bạn chọn mô hình ở câu h để dự báo trung bình lượt khách đến một nhà hàng mà bạn quan tâm. Theo bạn giá trị dự báo điểm sẽ là bao nhiêu nếu biết nhà hàng này ở khu vực có N=5 đối thủ, P= 60000 người, I= 5000 USD (có thể tính gần đúng) Thế các giá trị N=5, P=60000, I=5000 vào phương trình ta được ước lượng của ln(y), sau đó lấy exp giá trị này sẽ được ước lượng gần đúng Y i = 10060,518 10060 lượt khách. j. Nếu chỉ sử dụng R đã hiệu chỉnh để so sánh, theo bạn có thể chọn được mô hình ở câu e, và mô hình ở câu h mô hình nào tốt hơn hay không, và vì sao? Mô hình ở câu e có Adjusted R =0,57 ; Mô hình ở câu h có Adjusted R =0,67. Không so sánh giá trị này với nhau được bởi vì mô hình ở câu e có biến phụ thuộc là Y, còn mô hình ở câu h có biến phụ thuộc là ln(y). Bài (5 điểm) Một nghiên cứu của tác giả Khương Ninh đăng trên tạp chí Công Nghệ Ngân Hàng số tháng 8/010 có kết quả hồi quy sau: Mô hình 1: INV=0.976+0.0768PRO + ui ˆ (thống kê t) (13.0593) (6.7066) R n=810, =0.074, P-value(F)=0.000 Mô hình : INV=0.946+0.4941PRO -0.0667PROxASS+ ui (thống kê t) (13.048) (7.5750) (-6.4683) R n=810, =0.138, P-value(F)=0.000 Mô hình 3: INV=0.66+0.50 *** PRO -0.07 *** PROxASS+0.0033 ** DASL+0.04 * EDU-0.0095 * AGE +0.0159VOCA-0.04INP-0.10ENL+0.05COM + ui R n=810, =0.314, P-value(F)=0.000 Ghi chú: dấu *, **, *** sau các hệ số hồi quy cho biết hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức ý nghĩa 10%, 5%, và 1% Trong đó, thông tin của một số biến như sau: INV là tỷ số giữa giá trị đầu tư vào máy móc thiết bị, nhà xưởng và tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp; PRO là tỷ số giữa lợi nhuận của năm trước và giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp, PROxASS là tích số giữa PRO và ˆ ˆ 7

ln(giá trị tài sản cố định), DASL là tốc độ tăng trưởng của doanh số (%), EDU cho biết trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp, AGE là tuổi của doanh nghiệp tính từ khi thành lập đến năm điều tra, VOCA là số lần dự các lớp tập huấn chuyên môn của người quản lý doanh nghiệp. Hãy tạm thời bỏ qua những sai sót của tác giả (nếu có) trong việc xây dựng và ước lượng mô hình, cũng như giả sử rằng mô hình này không vi phạm các giả định của của phương pháp OLS, từ kết quả trên, bạn hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Tính hệ số tương quan của biến INV và PRO Ta có => R n 1 1 (1 R ) n k n k R 1 (1 R ) = 1-(1-0,074)(810-)/(810-1)= 0,075145 n 1 r (INV,PRO) = 0,075145 = 0,7415 b. Trong mô hình 1, theo bạn biến PRO có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95% hay không, hãy cho biết ý nghĩa kinh tế của hệ số này? Biến PRO có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95% do T-stat(PRO) = 6,7066 > Hệ số này cho biết: trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi PRO tăng (hoặc giảm) 1 đơn vị thì trung bình INV tăng (hoặc giảm) 0,0768 đơn vị. c. Theo bạn thống kê F của mô hình 1 sẽ bằng bao nhiêu? Trong hàm hồi quy đơn ta có thể tính F=T-stat(PRO) =6,7066 =44,97848 d. Từ các mô hình trên, theo bạn tác động biên của PRO lên INV có phụ thuộc vào biến ASS hay không? Tác động biên của PRO lên INV chính là đạo hàm của INV theo PRO. Nếu xét mô hình 3, tác động này bằng 0,5-0,07ASS. Hệ số đứng trước biến tương tác PROxASS bằng -0,07, có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% nên tác động biên của PRO lên INV phụ thuộc vào ASS. e.theo bạn, hệ số 0.0033 đứng trước biến DASL (trong mô hình 3) cho bạn biết điều gì? đây có phải là hệ số co giãn của INV theo DASL hay không, và vì sao? Hệ số này cho biết DASL tăng 1 đơn vị (hay tăng 1 điểm %) [ ví dụ từ 7% lên 8% chẳng hạn] thì về mặt trung bình INV tăng lên 0,0033, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Con số này không phải là hệ số co giãn, vì hệ số co giãn phải cho biết rằng khi DASL tăng 1% [ví dụ từ DASL tăng từ 7% lên 7,07%] thì trung bình INV tăng lên bao nhiêu %, và ngược lại. Bài 3 (5 điểm) Từ dữ liệu VHLSS008, sử dụng phần mềm Stata; (a) bạn hãy ước lượng hàm hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa chi tiêu của hộ và các biến giải thích sau đây: thu nhập của hộ, tuổi của chủ hộ, số người trong hộ (có sử dụng trọng số trong hồi quy). Sau đó, bạn hãy cho biết những nhận xét của bạn từ kết quả tính toán. Trong bài này, bạn cần nối các file dữ liệu cần thiết lại với nhau, dữ liệu liên quan đến các file: ho15.dta, muc13a.dta, hhexpe08.dta. Chú ý rằng file muc13a.dta chỉ giữ lại các quan sát là chủ hộ. Sau khi có file dữ liệu, thực hiện hàm hồi quy theo cấu trúc lệnh Mở các file và sắp xếp thứ tự Làm tương tự với mô hình 8

. use "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\muc13a.dta", clear. keep if matv==1 (9064 observations deleted). sort tinh huyen xa diaban hoso matv. save "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\muc13a_cut_sorted.dta" file E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\muc13a_cut_sorted.dta saved. use "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\ho15.dta", clear. sort tinh huyen xa diaban hoso. save "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\ho15_sorted.dta" file E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\ho15_sorted.dta saved. use "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\hhexpe08.dta", clear (Household expenditures: 008 VHLSS). sort tinh huyen xa diaban hoso. save "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\hhexpe08_sorted.dta" file E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\hhexpe08_sorted.dta saved. Nối các file với nhau. use "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\ho15_sorted.dta", clear. merge 1:1 tinh huyen xa diaban hoso using "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\muc13a_cut_sorted.dta" Result # of obs. ----------------------------------------- not matched 0 matched 9,189 (_merge==3) -----------------------------------------. drop _merge.. merge 1:1 tinh huyen xa diaban hoso using "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\hhexpe08_sorted.dta" Result # of obs. ----------------------------------------- not matched 0 matched 9,189 (_merge==3) -----------------------------------------. save "E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\All_data_combine.dta" file E:\z.VHLSS008\Bai 8 - MPP6\All_data_combine.dta saved 9

. Reg Y X1 X Xk; sau đó nhận xét kết quả Reg chitieu thunhap hhsize m1ac5 [pw=wt9], beta Hàm hồi quy bội là: Chitieu i = 786,7 + 0,3547346thunhap i + 879,859hhsize i + 30,907m1ac5 i + u^i Trong mô hình, biến m1ac5 (tuổi của chủ hộ) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%, các biến giải thích khác như thunhap, hhsize (quy mô hộ) có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Hhsize, và thunhap ảnh hưởng thuận đến chitieu. Trong điều kiện cố định các yếu tố khác, khi thunhap tăng 1 ngàn đồng thì chitieu về mặt trung bình sẽ tăng 0.354 ngàn đồng và ngược lại. Trong điều kiện cố định các yếu tố khác, khi số người trong hộ tăng 1 người, thì trung bình chitieu sẽ tăng 879 ngàn đồng. Mô hình giải thích được 47.8% biến thiên của biến chitieu về mặt trung bình. (b) Trong các biến giải thích trên, theo bạn biến nào ảnh hưởng mạnh nhất (quan trọng nhất) đến chi tiêu của hộ. Để xem biến nào ảnh hưởng mạnh nhất, đến chi tiêu của hộ, học viên có thể sử dụng hệ số hồi quy đã chuẩn hóa. Trị tuyệt đối của hệ số hồi quy đã chuẩn hóa (hệ số Beta) của biến giải thích nào càng lớn thì biến giải thích ấy ảnh hưởng càng mạnh, hay càng quan trọng đến biến phụ thuộc. Hệ số Beta của biến thunhap =0,661 lớn nhất trong các hệ số Beta nên biến này ảnh hưởng mạnh nhất lên chitieu (c) Nếu sử dụng VIF và hệ số tương quan cặp giữa các biến giải thích để chẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến, theo bạn mô hình có dấu hiệu bị vi phạm đa cộng tuyến hay không? Tính hệ số VIF, nếu có ít nhất một biến giải thích có VIF>10, hoặc có ít nhất một cặp biến giải thích có trị tuỵệt đối hệ số tương quan lớn (>0.8) ta có thể xem mô hình đã bị vi phạm đa cộng tuyến. 10

Từ kết quả trên cho thấy, mô hình không có dấu hiệu bị đa cộng tuyến. 11