NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

Đo lường các hoạt động kinh tế

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC TRẦM TÍCH THÀNH TẠO CARBONATE TRƯỚC KAINOZOI MỎ HÀM RỒNG, ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

Ghi chú. Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM. 27 Nguyễn Thông, Phường 7, quận 3, TP.HCM. SP Saigon Petro

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

CONTENT IN THIS ISSUE

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH ÁP LỰC ĐẤT PHÙ HỢP CHO TƯỜNG VÂY HỐ ĐÀO SÂU

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

Sika at Work. Sika Vietnam Industrial Factory Projects in Vietnam. Các dự án Nhà máy Công nghiệp tại Việt Nam

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A Nguyen Van Nghi Street, Ward 7, Go Vap District. 4 1C Nguyen Anh Thu Street, Trung My Tay Ward, District 12

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

DẪN NHẬP. B. Mục Lục Thư Viện Tự Động Hóa (automated online catalog) hay Mục Lục Trực Tuyến (OPAC = Online Public Access Catalog)

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

Hoàng Xuân Bền, Hứa Thái Tuyến, Phan Kim Hoàng, Nguyễn Văn Long, Võ Sĩ Tuấn Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam

The Magic of Flowers.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

Cần Thơ, Việt Nam Tăng cường Khả năng Thích ứng của Đô thị

Rèn kỹ năng đọc hiểu (1)

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TOÀN CẦU

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

Chuyển đổi Nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị, giảm đầu vào

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ỦY BAN TƯ VẤN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN SỔ TAY KINH DOANH

Văn phòng ILO khu vực Châu Á Thái Bình Dương Phòng phân tích kinh tế và xã hội khu vực (RESA) Tháng 12 năm 2014

Từ xói lở đến bồi lắng

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

Trường Công Boston 2017

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN ĐẢO CÔN ĐẢO PARTICULAR CHARACTERISTICS OF SEA WATER OF CON DAO ISLAND

BÁO CÁO TIỀN TỆ. Tháng / Số 37. Tóm tắt nội dung. Nghiệp vụ thị trường mở. Lãi suất VND liên ngân hàng. Lãi suất trúng thầu TPCP kỳ hạn 5 năm

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE) Tăng trƣởng, nhƣng với tốc độ chậm hơn

Lồng ghép các mối liên hệ giữa đói nghèo môi trường với quy hoạch phát triển: Sách hướng dẫn người thực hiện

THÁNG 1/2016 KHU VỰC TRUNG TÂM TP. HỒ CHÍ MINH. Accelerating success

TRỞ LẠI TƯƠNG LAI: SỰ BẤT ỔN TẠI CHÂU ÂU SAU CHIẾN TRANH LẠNH (PHẦN 1)

MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINHOMES

NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nghiên cứu chế tạo blend giữa polypropylene (PP) và cao su butadiene acrylonitril (NBR)

THÀNH PHẦN LOÀI, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ HỌ CUA BƠI (PORTUNIDAE) Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đặc điểm tướng trầm tích Pleistocen muộn - Holocen đới bờ châu thổ sông Mê Công

Nghiên cứu tổng hợp phụ gia chống ăn mòn kim loại cho nhiên liệu sinh học pha etanol từ nguồn dầu thực vật phi thực phẩm

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hiệu người thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận văn này.

BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM DO HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014 BS.

CONTENT IN THIS ISSUE

Transcription:

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ Võ Quang Minh và Nguyễn Thị Thanh Nhanh 1 ABSTRACT Application of remote sensing to delineate the environmental resources is considering as an useful technique, especially in peat land inventory. Imageries of World View 1 and QuickBird satelites, with 58 location for land cover monitoring and 40 locations for peat land identification were collected and positioned, which delineated 6 land cover groups including pond; natural old Melaleuca Cajiputi forest Stenochloena palustris and Polybotrya appendiculata; mature planting Melaleuca Cajiputi forest, immature planting Melaleuca Cajiputi forest and reed). The overall accuracy assessment for both image types was 94% and 95,6%; in which two natural old Melaleuca cajiputi forest and Stenochloena palustris, Polybotrya appendiculata give high relation with the present of peat. The land cover delineation for Uminhha national park showed that old Melaleuca cajiputi forest, Stenochloena palustris and Polybotrya appendiculata were developed on peat soils. Keywords: Peat, remote sensing, National Park, image processing Title: Peat soil delineation in U Minh Ha national park using satellite images TÓM TẮT Việc nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn thám trong xác định sự hiện diện của than bùn là một nghiên cứu hết sức cần thiết, nhằm đáp ứng kịp thời cho công tác quản lý, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên này. Kết quả đã sử dụng ảnh viễn thám của vệ tinh World View1 và QuickBird với 58 điểm khảo sát hiện trạng và 40 điểm khảo sát than bùn đã xác định được 6 nhóm đối tượng (lung bàu, rừng già, rừng trồng lớn, rừng trồng nhỏ, lau sậy, dớn choại), với độ chính xác toàn cục khá cao lần lượt là 94% và 95,6%. Đặc biệt đã xác định được đối tượng rừng tràm già, dớn choại có tương quan cao với sự hiện diện của than bùn; từ đó đã giải đoán và thành lập được bản đồ phân bố than bùn cho 2 ảnh theo 3 nhóm: khu vực than bùn-rừng già, khu vực than bùn-dớn choại và khu vực không có than bùn. Từ khóa: than bùn, viễn thám, vườn quốc gia, xử lý ảnh 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đất than bùn ở U Minh tích lũy thành lớp rất dày, có nơi dày nhất lên đến 1-2m. Tầng than bùn có tác dụng quan trọng là góp phần điều tiết chế độ thủy văn, bổ cập nước ngầm, hạn chế lũ lụt, hạn chế xói mòn, hạn chế quá trình phèn hóa và giữ cho mực nước ngầm không bị tụt xuống trong mùa khô (Lê Huy Bá et al., 2003). Tuy nhiên, than bùn được xem là một trong những nguy cơ tiềm ẩn gây ra thay đổi khí hậu toàn cầu thông qua quá trình phóng thích Cacbon vào khí quyển (S. E. Page et al., 2002). 1 Bộ môn Tài nguyên đất đai, Khoa Môi trường & Tài nguyên thiên nhiên, 49

Công tác thăm dò, xác định sự phân bố than bùn theo phương pháp truyền thống còn mang tính chất thủ công với phương pháp khoan tay theo mạng lưới ô vuông và phương pháp sử dụng không ảnh với xạ phổ gamma được Cục Địa chất Việt Nam sử dụng rất phổ biến hiện nay. Một phương pháp mới đang rất được quan tâm nghiên cứu ứng dụng trong thời gian gần đây, đó là sử dụng ảnh viễn thám phục vụ cho công tác xác định sự phân bố các nguồn tài nguyên, trong đó có than bùn. Một số ảnh vệ tinh Landsat, SPOT, QuickBird, được ứng dụng rất nhiều trong công tác nghiên cứu xác định hiện trạng thực phủ rừng. Như vậy, hoàn toàn có thể ứng dụng ảnh viễn thám để xác định sự phân bố than bùn trên cơ sở phân nhóm thực vật theo nhóm đất than bùn. Sử dụng ảnh viễn thám xác định sự phân bố than bùn có thể tiết kiệm được rất nhiều kinh phí, nhân lực và sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý có hiệu quả nguồn than bùn trong hệ sinh thái rừng tràm ở U Minh Hạ. Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá khả năng sử dụng ảnh viễn thám để xác định sự phân bố đất than bùn ở vùng U Minh Hạ trên cơ sở sự tương quan với lớp thực vật che phủ, làm cơ sở cho quản lý bảo tồn, khai thác các vùng đất than bùn 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN 2.1 Phương pháp xử lý ảnh Sử dụng phương pháp xử lý ảnh số (phần mềm Envi ver 3.6) gồm các nội dung: Hiệu chỉnh ảnh (tăng cường chất lượng ảnh, đăng ký tọa độ ảnh, che vùng ngoài khu vực nghiên cứu). Phân loại không kiểm soát với số cấp đối tượng cần phân loại 5-10 cấp. Kiểm tra thực địa với 58 điểm (vị trí (x, y), DN (Digital Number = Giá trị số của ảnh), loài cây, đường kính, chiều cao, khoảng cách, độ dày than bùn). Xây dựng khóa giải đoán (dựa vào kích thước, hình dạng, tone, màu, cấu trúc). Phân loại có kiểm soát từ các chìa khóa đã xây dựng và kết quả kiểm tra thực địa thành lập bản đồ phân bố đất than bùn. 2.2 Phương pháp kiểm tra kết quả xử lý ảnh Sử dụng ma trận sai số phân loại để xác định độ chính xác của việc giải đoán ảnh, dựa trên đề nghị của Lê văn Trung (2005). Bảng 1: Ma trận sai số phân loại Loại thực Loại được giải đoán (1) (2) (k 1) (k) Tổng cộng (1) O11 O12 O1k-1 O1k S1+ (2) O21 O22 O2k-1 O2k S2+ (k 1) Ok-11 Ok-12 Ok-1k-1 Ok-1k Sk-1+ (k) Ok1 Ok2 Okk-1 Okk Sk+ k k Tổng cộng S+1 S+2 S+k-1 S+k n= Oij i=1 j=1 50

Trong đó, S+j: tổng theo cột, Si+: tổng theo hàng, n: tổng số pixel trong bộ dữ liệu. Tỷ lệ % sai số bỏ sót: ti+ = 100 * (Si+ - Oii)/Si+ Tỷ lệ % sai số thực hiện: t+j = 100 * (S+j Ojj)/S+j Độ chính xác toàn cục của thuật toán phân loại: T = Oii * 100 / n Việc đánh giá được thực hiện trên 2 ảnh Worldview và Quickbird, nhằm đánh giá khả mức độ giải đoán đất than bùn của 2 loại ảnh làm cơ sở khuyến cáo loại ảnh sử dụng. 3 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 3.1 Kết quả thu thập ảnh Bảng 2: Một số thông số đặc trưng của ảnh World View 1 và ảnh QuickBird Đặc điểm ảnh World View 1 QuickBird Ngày chụp 21/01/2008 25/3/2009 Loại ảnh Panchromatic (trắng đen) Natural color (màu tự nhiên) Bước sóng 725 nm 479,5-654 nm Độ phân giải thực 30mx30m 30mx30m Độ che phủ mây 1% 5% 3.2 Kết quả hiệu chỉnh ảnh Trên các ảnh thu thập được, giá trị độ sáng (DN: digital number) trên ảnh dao động từ 0 255 ở mỗi band phổ, và không có sự phân bố chuẩn, mà chủ yếu tập trung ở một khoảng nhất định (như giá trị DN từ 48 136 đối với ảnh Worldview), do đó ảnh không thể hiện rõ được các đối tượng. Trong khi khoảng giá trị DN cho phép hiện thị trên ảnh viễn thám là 0 255, do đó để tận dụng những khoảng trống giá trị DN chưa được thể hiện và kéo giãn khoảng giá trị DN có số lượng tập trung quá cao và để làm nổi bật các đối tượng thông qua phương pháp kéo dãn tương phản tuyến tính trên biểu đồ Histogram. Kết quả tăng cường được thể hiện ở các hình sau cho cả 2 ảnh. k i=1 51

Hình 1: Tần suất phân bố giá trị DN trước, Hình 2: Tần suất phân bố giá trị DN trước, sau sau tăng cường ảnh World View 1 tăng cường band R ảnh World View 1 Hình 3: Tần suất phân bố giá trị DN trước, sau tăng cường band G ảnh QuickBird Hình 4: Tần suất phân bố giá trị DN trước, sau tăng cường band B ảnh QuickBird Với phương pháp kéo dãn tương phản tuyến tính trên biểu đồ Histogram cho ảnh Worldview và cả 3 band R, G, B của ảnh Quickbird như trên đã kéo giãn và làm thay đổi giá trị DN rất lớn, làm tăng độ tương phản giúp cho việc nhận dạng và phân loại các nhóm đối tượng được dễ dàng hơn. 3.3 Kết quả phân loại không kiểm soát Phân loại không kiểm soát nhằm xác lập các nhóm đối tượng có sự tương đồng về phổ (đồng nhất giá trị DN), mỗi nhóm đối tượng sau khi phân loại không kiểm soát được gắn tương ứng với 1 giá trị DN. Kết quả này có thể phân lập được các nhóm đối tượng chính với các cường độ phản xạ trên ảnh khác nhau, việc xác định cụ thể loại hiện trạng cần phải được kiểm tra ngoài thực địa. Kết quả giải đoán phân loại không kiểm soát trên 2 ảnh, đã xác định được 6 nhóm đối tượng chính trên ảnh với các nhóm độ phản xạ phổ và giá trị DN khác nhau, tương ứng với 6 nhóm hiện trạng khác nhau ngoài thực địa. 3.4 Kết quả khảo sát thực địa Việc khảo sát thực địa nhằm xác định thuộc tính và đặc điểm của các nhóm đối tượng, hỗ trợ cho giải đoán thành lập các bản đồ hiện trạng, từ ảnh viễn thám xác định vị trí và khoanh vùng có các đặc điểm ảnh tương đồng với vị trí khảo sát (Region of Interested-ROI). Những vùng này phải có giá trị DN gần với giá trị trung bình của vùng đặc trưng (ROI), và có độ lệch chuẩn thấp. 52

3.4.1 Hiện trạng ở các điểm khảo sát liên quan đến đặc điểm ảnh World View 1 Bảng 3: Hiện trạng các điểm khảo sát thực địa theo nhóm đối tượng của ảnh World View 1 Hiện trạng Cấp phân Đường Chiều cao Khoảng Độ dày Số loại không DN kính tràm tràm cách tràm than bùn điểm kiểm soát (m) (m) (m) (m) Lung bàu 2 1 71 0 Rừng già 2 1 84 0,4 13,5 5 0,45 Rừng trồng lớn 3 8 121 0,3 12,3 3 0 Rừng trồng nhỏ 3 2 142 0,2 7,3 1 0 Lau sậy 6 3, 4, 9 172 0 Dớn choại 9 5, 6, 7, 10 231 0,29 Với kết quả tổng hợp trên, ta thấy kết quả phân loại không kiểm soát ở trên các điểm khảo sát, ở cấp 2 và cấp 8 là có thể hiện cho rừng trồng nhỏ và rừng trồng lớn; các cấp (3, 4, 9) và (5, 6, 7, 10) mặc dù có sự khác nhau về phổ nhưng cùng thể hiện cho một nhóm đối tượng là lau sậy và dớn choại; riêng cấp 1 mặc dù có sự tương đồng về phổ nhưng lại thể hiện cho cả 2 nhóm đối tượng ngoài thực địa là lung bàu và rừng già, tuy có sự khác biệt về giá trị DN, nhưng giá trị này thấp không tương phản. Đối với đất than bùn cho thấy phần lớn tập trung ở hiện trạng rừng già và Dớn choại, rừng thường có đường kính cây khoảng 0,4m và chiều cao cây khoảng 13,5m và khoảng cách cây tràm trung bình là 5m. 3.4.2 Hiện trạng ở các điểm khảo sát liên quan đến đặc điểm ảnh Quickbird Bảng 4: Hiện trạng các điểm khảo sát thực địa theo nhóm đối tượng của ảnh QuickBird Hiện trạng Số điểm Cấp DN1 DN2 DN3 Đường kính tràm (m) Chiều cao tràm (m) Khoảng cách tràm (m) Độ dày than bùn (m) Lung bàu 5 2, 3 45 30 7 0,0 0,0 0,0 0,0 Rừng già 8 4, 10, 5 62 56 56 0,4 13,4 4,1 0,6 Rừng trồng 11 8, 9 118 103 96 0,3 12,0 3,1 0,1 lớn Rừng trồng nhỏ 2 6 190 128 172 0,2 7,0 1,0 0,0 Lau sậy 3 6 138 129 127 0,0 0,0 0,0 0,0 Dớn choại 4 7 253 217 255 0,0 0,0 0,0 0,5 Với kết quả tổng hợp trên, ta thấy kết quả phân loại không kiểm soát ở các điểm khảo sát, ở cấp 7 thể hiện cho dớn choại; các cấp (2, 3), (8, 9), (4, 5, 10) có sự khác nhau về giá trị DN ở các band phổ và thể hiện cho các nhóm đối tượng, trong đó nhóm hiện trạng là lung bàu và rừng già có giá trị DN ở các band phổ đều thấp, điều đó cho thấy nhóm hiện trạng này trên ảnh có màu khá tối. Trong khi đó, nhóm Dớn choại có giá trị DN khá cao cho cả 3 band phổ, tương ứng trên ảnh có màu rất sáng. Từ kết quả trên cũng cho thấy phần lớn đất than bùn tập trung ở nhóm hiện trạng là rừng già, rừng trồng lớn, với cây tràm có đường kính khoảng 0,4m, chiều cao khoảng 13,4m và khoảng cách các cây là 4m, và nhóm dớn choại. Các nhóm còn lại không thấy sự hiện diện của đất than bùn. Điều đó cho thấy trên ảnh Quickbird, đất than bùn hiện diện cả trên vùng có giá trị DN cao và thấp. 53

3.5 Kết quả phân loại thành lập bản đồ hiện trạng 3.5.1 Kết quả giải đoán hiện trạng thảm thực vật che phủ Từ kết quả giải đoán ảnh không kiểm soát và kết quả khảo sát, tiến hành phân loại có kiểm soát dựa trên các chìa khóa giải đoán được xây dựng. Kết quả giải đoán từ 2 ảnh Worldview và Quickbird cho thấy khu vực khảo sát bao gồm 6 nhóm hiện trạng chính (Hình 5, Bảng 5). Hình 5: Kết quả phân loại có kiểm soát ảnh World View 1, QuickBird Bảng 5: Kết quả các nhóm đối tượng sau xử lý ảnh Đối tượng Màu sắc Ảnh World View 1 Ảnh QuickBird Số pixel Diện tích (ha) Số pixel Diện tích (ha) Lung bàu 13.513 316,3 9.261 216,8 Rừng già 37.772 884,2 27.031 632,8 Rừng trồng lớn 77.441 1.812,8 79.662 1.864,8 Rừng trồng nhỏ 62.749 1.468,9 54.669 1.279,7 Lau sậy 49.418 1.156,8 51.025 1.194,4 Dớn choại 33.028 773,2 18.416 431,1 Kết quả trên cho thấy trên cả 2 loại ảnh, đều giải đoán được sự hiện diện của các nhóm hiện trạng chính, sự phân bố của các nhóm hiện trạng không thực sự giống nhau. Tuy nhiên, có sự đồng nhất về kết quả giải đoán cho cả 2 loại ảnh cho vài đối tượng nhất là đối tượng rừng già, rừng trồng lớn. Là vùng đều được giải đoán giống nhau trên cả 2 ảnh. 3.6 Kết quả lập bản đồ phân bố than bùn Kết quả khảo sát thực địa cho thấy phần lớn các điểm khảo sát có than bùn đều diện trên nhóm rừng già và rừng trồng lớn, riêng nhóm dớn choại cũng cho thấy có sự hiện diện nhiều than bùn. Qua điều tra khảo sát cho thấy, ở khu vực Dớn choại trước đây là rừng lớn, nhưng do bị cháy nhiều lần trong thời gian qua nên rừng không còn nữa, thay thế vào đó là các loại cây Dớn, choại, chính vì thế loại cây này lại có sự hiện diện của đất than bùn (Bảng 5). 54

Bảng 6: Kết quả thống kê số lượng điểm khảo sát theo độ dày than bùn Độ dày than bùn Không có % điểm có than 20-40 40-60 >60 than bùn bùn Lung bàu 8 0 Rừng già 1 6 12 11 96,6 Rừng trồng lớn 16 3 15,8 Rừng trồng nhỏ 10 0 Lau sậy 11 0 Dớn choại 3 15 2 85 Qua kết quả giải đoán sự hiện diện của đất than bùn trên các loại thảm thực vật che phủ trên 2 loại ảnh viễn thám, đã xác định được sự phân bố đất than bùn cho vùng U Minh hạ. Tuy nhiên, ở mỗi loại ảnh lại có kết quả giải đoán khác nhau dựa vào mức độ tương quan giữa hiện trạng và sự hiện diện của đất than bùn. Hình 6: Phân bố đất than bùn trên 2 ảnh World View 1 và QuickBird 3.7 Kiểm tra độ chính xác kết quả phân loại Áp dụng ma trận sai số phân loại, sử dụng các điểm khảo sát trên ảnh QuickBird để tính cho ảnh World View 1 các điểm khảo sát trên ảnh World View 1 để tính cho ảnh QuickBird. Kết quả, ảnh World View 1 đạt độ chính xác toàn cục là 94%; ảnh QuickBird đạt độ chính xác toàn cục là 95,3%. Có sự khác biệt trên 2 ảnh về vị trí phân bố than bùn. Sử dụng 51 điểm khảo sát là than bùn thuộc hai nhóm đối tượng rừng già và dớn choại để kiểm tra tính chính xác bằng ma trận sai số phân loại, kết quả độ chính xác toàn cục của ảnh World View 1 là 80% và QuickBird là 84%. Kết quả so sánh dựa trên số điểm được ghi nhận hiện trạng với kết quả giải đoán của 2 ảnh thể hiện ở bảng sau: 55

Bảng 7: So sánh kết quả khảo sát than bùn giải đoán ảnh World View 1, QuickBird Kết quả khảo sát Kết quả giải đoán ảnh World View 1 Kết quả giải đoán ảnh QuickBird thực tế Rừng Dớn Khác Tổng Rừng Dớn Khác Tổng già choại già choại Rừng già 25 7 32 28 4 32 Dớn choại 16 3 19 15 4 19 Tổng 25 16 10 51 22 11 23 51 Độ chính xác toàn cục % 80,1 84,3 Như vậy, ảnh QuickBird cho kết quả lập bản đồ phân bố than bùn vùng U Minh Hạ với độ chính xác toàn cục cao hơn đối với ảnh World View 1. Từ biểu đồ và bảng so sánh trên cho thấy ảnh World View 1 sẽ cho kết quả phân loại nhóm đất than bùn với sự hiện diện của dớn choại tốt hơn ảnh QuickBird và ngược lại, ảnh QuickBird sẽ cho cho kết quả phân loại nhóm đất than bùn với sự hiện diện của rừng già tốt hơn ảnh World View 1. Do đó, tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà có thể chọn lựa một trong hai loại ảnh hoặc sử dụng kết hợp để cho kết quả chính xác. 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết luận Trong điều kiện đặc điểm ảnh thu thập được, cả 2 ảnh World View 1 và ảnh QuickBird mặc dù không thể trực tiếp xác định được các vùng đất than bùn, nhưng nếu dựa trên sự tương quan với lớp thực vật che phủ với sự hiện diện của đất than bùn đều cho kết quả phát hiện khá tốt với độ chính xác khá cao lần lượt là 94% và 95,3%. Kết quả đã xác định được nhóm đối tượng rừng già và dớn choại là nơi hiện diện than bùn ở vùng U Minh Hạ. Sử dụng ảnh viễn thám có độ phân giải không gian cao như World View 1 và Quickbird để giải đoán hiện trạng phân bố rừng, từ đó xác định tầng than bùn dựa trên mối quan hệ giữa than bùn và thực vật che phủ. 4.2 Kiến nghị Cần tiếp tục nghiên cứu trên các loại ảnh có độ phân giải không gian cũng như các loại ảnh với các band phổ của các vệ tinh khác nhau trong nghiên cứu thành lập bản đồ phân bố đất than bùn cũng như các nguồn tài nguyên khác. Làm cơ sở phát hiện các vùng đất than bùn cũng như các loại tài nguyên đất khác Ngoài ra cần nghiên cứu chi tiết hơn quy trình hoặc phương pháp chính quy có thể ứng dụng trong thành lập bản đồ tài nguyên đất hoặc đất than bùn ở các vùng sinh thái khác. 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO David Biggs, 2005, managing a rebel landscape: Conservation, pioneers, and the revolutionary past in the u Minh forest. Environmental history, Vol 10, Number 3, pp 67 73. Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long, 2003, Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững. NXB Khoa học và kỹ thuật. Lê Văn Trung, 2005. Viễn thám, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Văn Thế, 2000, Báo cáo kết quả kiểm lâm rừng năm 2000, Chi cục Kiểm lâm Cà Mau. Page, S.E., Siegert, F., Rieley, J.O., Boehm, H.-D.V., Jaya, A., Limin, S., 2002, The amount of carbon released from peat and forest fires in Indonesia during 1997. Nature 420, 61 65. Trịnh Văn Lên, 2006, Vườn quốc gia U Minh Hạ, nét đặc trưng của hệ sinh thái rừng tràm. Website http://www.camau.gov.vn, ngày truy cập 22/5/2009. 57