Nghiên cứu chế tạo blend giữa polypropylene (PP) và cao su butadiene acrylonitril (NBR)

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

Đo lường các hoạt động kinh tế

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

Ghi chú. Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM. 27 Nguyễn Thông, Phường 7, quận 3, TP.HCM. SP Saigon Petro

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A Nguyen Van Nghi Street, Ward 7, Go Vap District. 4 1C Nguyen Anh Thu Street, Trung My Tay Ward, District 12

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

The Magic of Flowers.

Sika at Work. Sika Vietnam Industrial Factory Projects in Vietnam. Các dự án Nhà máy Công nghiệp tại Việt Nam

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

Nghiên cứu tổng hợp phụ gia chống ăn mòn kim loại cho nhiên liệu sinh học pha etanol từ nguồn dầu thực vật phi thực phẩm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Từ xói lở đến bồi lắng

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC TRẦM TÍCH THÀNH TẠO CARBONATE TRƯỚC KAINOZOI MỎ HÀM RỒNG, ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG

Chương 19. Các biến giải thích ngẫu nhiên và phương pháp biến công cụ

CONTENT IN THIS ISSUE

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

PHỨC HỆ TẦNG CHỨA PALEOGEN - CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẤM CHỨA VÀ TIỀM NĂNG HYDROCARBON

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN ĐẢO CÔN ĐẢO PARTICULAR CHARACTERISTICS OF SEA WATER OF CON DAO ISLAND

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

Rèn kỹ năng đọc hiểu (1)

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÍNH ÁP LỰC ĐẤT PHÙ HỢP CHO TƯỜNG VÂY HỐ ĐÀO SÂU

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

Southlake, DFW TEXAS

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LERCANIDIPINE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU NÃO BẰNG HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ

BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM DO HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014 BS.

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

11 Phân tích phương sai (Analysis of variance)

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ỦY BAN TƯ VẤN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU

Chương 16. Dự báo kinh tế

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

THU THANH VÀ SOẠN NHẠC VỚI CUBASE

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TOÀN CẦU

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

XÁC ĐỊNH TÌNH HÌNH ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH DỊCH THỂ VÀ CẢM NHIỄM VIRUS DẠI Ở CHÓ NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HI VÀ SSDHI

TRỞ LẠI TƯƠNG LAI: SỰ BẤT ỔN TẠI CHÂU ÂU SAU CHIẾN TRANH LẠNH (PHẦN 1)

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

Thành công cũng như cuộc sống, đều mang dấu ấn cá nhân.

KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ MỞ RỘNG SẢN XUẤT GIỐNG HT6

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN SÁN KÝ SINH Ở GÀ THẢ VƯỜN TẠI TỈNH BẾN TRE VÀ HIỆU QUẢ TẨY TRỪ

Văn phòng ILO khu vực Châu Á Thái Bình Dương Phòng phân tích kinh tế và xã hội khu vực (RESA) Tháng 12 năm 2014

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hiệu người thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận văn này.

BÁO CÁO TIỀN TỆ. Tháng / Số 37. Tóm tắt nội dung. Nghiệp vụ thị trường mở. Lãi suất VND liên ngân hàng. Lãi suất trúng thầu TPCP kỳ hạn 5 năm

CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG TRẦM TÍCH TẦNG MẶT CÁC ĐẦM PHÁ VEN BỜ MIỀN TRUNG VIỆT NAM

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN SỔ TAY KINH DOANH

Hành trình đến với Điện toán Đám mây riêng

Đặc điểm tướng trầm tích Pleistocen muộn - Holocen đới bờ châu thổ sông Mê Công

Transcription:

Tạp chí Hóa học, 2018, 56(1), 94-98 DOI: 10.15625/vjc.2018-0011 Bài nghiên cứu Nghiên cứu chế tạo blend giữa polypropylene (PP) và cao su butadiene acrylonitril (NBR) Phần 2. Qui hoạch hóa thực nghiệm quá trình chế tạo blend Nguyễn Thị Thu Thủy *, Nguyễn Huy Tùng, Đặng Việt Hưng, Bùi Chương Trung tâm Nghiên cứu vật liệu polyme, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Đến Tòa soạn 31-12-2017; Chấp nhận đăng 15-01-2018 Abstract Blend of polypropylene and nitril rubber was conducted via dynamic vulcanization in Brabender Plasticoder. MA-g-PP was used as coupling agent in this blend. The optimum of blending process was investgated using Design Expert software with three factor PP/NBR ratio, MA-g-PP concentration, mixing time and two levels 2 3 to evaluate the effects of these factors on the the tensile strength of blend. Analysis of variance ANOVA was showed the interaction of these factors. The recurrence equation was as following: = 8.6-1.29A+0.72C+0.74D+0.35AC. According to the recurrence equation, the PP/NBR ratio had the showed the greatest influence on the tensile strength of blend. Keywords. Blend, NBR, Dynamic vulcanization. 1. GIỚI THIỆU Cao su nhiệt dẻo (TPE) được bắt đầu phát triển đầu những năm 1930 với sự phát minh quá trình hóa dẻo PVC ở công ty B. F.Goodrich. [2,4] Phát minh này dẫn tới sự phát triển của hỗn hợp PVC và NBR (butadien-acrylonitril). Pha cứng tạo nên độ bền cho TPE và đại diện cho các liên kết ngang vật lý. Không có nó, pha đàn hồi sẽ chảy tự do dưới ứng suất và polyme không sử dụng được. Ngược lại, pha đàn hồi tạo nên tính uốn dẻo và tính đàn hồi cho TPE. Khi pha cứng được nung nóng chảy hoặc hòa tan trong dung môi, vật liệu có thể chảy và gia công bằng các phương pháp thông thường. Khi làm nguội hoặc bay hơi dung môi, pha cứng đóng rắn và vật liệu lấy lại độ bền và tính đàn hồi của nó. Blend đã được thế giới nghiên cứu từ những năm 90. [6] Vật liệu ở dạng cứng và dạng mềm nếu thay đổi tỷ lệ cấu tử trong blend. Hiện nay, sử dụng phương pháp lưu hóa động cải thiện mức độ tương hợp và độ ổn định của hình thái cấu trúc của blend ngày càng được sử dụng rộng rãi. [1,2] Trong lưu hóa động có thể làm cho pha cao su đã lưu hóa trở thành pha phân tán và pha nhựa là pha liên tục. Đối với hệ blend, trên thế giới sử dụng hệ lưu hóa như: Polypropylen ghép anhydrit maleic (MA-g-PP), như phenolic (Ph-PP) hay hệ chất MAg-PP khi có mặt kẽm dimetacrylat (ZDMA), nhựa phenolic và trợ xúc tác clorua thiếc SnCl 2. [5,7,8] Dù sử dụng hệ tương hợp nào thì mục đích cuối cùng cũng mong muốn tạo ra một blend có độ bền cơ lý, độ bền xăng dầu mỡ tốt. Qui hoạch thực nghiệm được sử dụng rất phổ biến trong hóa học để nghiên cứu các quá trình, phản ứng. [9,10] Các thí nghiệm chịu ảnh hưởng của hai hoặc nhiều yếu tố nói chung thường sử dụng thiết kế nhân tố để đạt hiệu quả cao nhất. Thiết kế nhân tố là thiết kế bao gồm các thử nghiệm trong đó kết hợp tất cả các trường hợp có thể của các mức của các yếu tố. Nghiên cứu này tập trung vào việc thiết kế thí nghiệm nhằm đánh giá ảnh hưởng tương tác của các yếu tố trong quá trình chế tạo blend khi sử dụng chất trợ tương hợp là MA-g-PP. 2. THỰC NGHIỆM Cao su butadien nitril KNB35 của Kumho, Hàn Quốc, với hàm lượng acrylonitril là 35 %. Nhựa PP Y130 (Sabic - Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE)), chỉ số chảy 4 g/10 phút (230 o C, 2,16 kg). Chất trợ tương hợp MA-g-PP, của Trung Quốc có chỉ số chảy 13,5 g/10 phút (190 o C; 2,16 kg). Xúc tiến lưu hóa DM, TMTD loại kỹ thuật của Singapore, các chất độn và phụ gia còn lại loại kỹ 94 Wiley Online Library 2018 Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi & Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim

Tạp chí Hóa học thuật của Trung Quốc. Hệ blend được chuẩn bị ở các tỷ lệ phần khối lượng khác nhau như: 40/60, 50/50, 60/40 và chế tạo trên máy trộn kín Brabender của Đức (nhiệt độ 160 o C, tốc độ quay 60 vòng/phút) thời gian trộn khoảng 8 phút theo các bước sau: Ban đầu cho PP (có hoặc không có chất trợ tương hợp) trộn khoảng 1-2 phút cho chảy hoàn toàn.tiếp theo cho NBR vào trộn đều trong khoảng 2 phút, lần lượt cho các hóa chất (trừ chất xúc tiến và lưu huỳnh) vào trộn đều. Cuối cùng đưa các chất xúc tiến (DM, TMTD) trộn trong khoảng 1 phút, cho lưu huỳnh vào trộn thêm khoảng 1 phút thì dừng lại. Hình 1: Biểu đồ mô men xoắn thời gian của quá trình lưu hóa động blend Lấy mẫu ra và ép trên máy ép thủy lực có gia nhiệt GOTECH 30 tấn của Đài Loan ở nhiệt độ 190 o C, lực ép 50-70 kgf/cm 2, thời gian 5 phút. Đơn phối liệu blend trong bảng 1. Bảng 1: Đơn phối liệu cho blend Hóa chất PKL 1 Cao su acrylonitrile butadiene (NBR) 100 2 Polypropylen (PP) Thay đổi 3 Axit stearic 1 4 ZnO 6 5 Phòng lão RD 2 6 Xúc tiến DM 1 7 Xúc tiến TMTD 0,5 8 Lưu huỳnh 1,5 9 Than đen 40 10 Dầu công nghệ 2,5 2.3. Phương pháp thử nghiệm Tính chất cơ học của vật liệu được xác định từ đường cong biến dạng - ứng suất theo tiêu chuẩn TCVN 4509: 2006 (hoặc ISO 37-2006) trên máy INSTRON 100 KN (Hoa kỳ). Mỗi thông số được đo trên 3 mẫu và lấy giá trị trung bình. 2.4. Thiết kế và phân tích thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí theo thiết kế ba nhân tố hai mức 2 3 để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố: tỷ lệ, hàm lượng MA-g-PP và thời gian trộn (bảng 2) đến đầu ra là độ bền kéo của blend lưu hóa động. Sử dụng phần mềm Design Expert để thực hiện thiết kế thí nghiêm và phân tích ANOVA cho các biến đã định. Bảng 2: Thiết kế thí nghiệm cho quy hoạch thực nghiệm Tỷ lệ (%) Hàm lượng chất trợ tương hợp (%) Thời gian trộn (s) 1 40/60 0 360 2 40/60 0 360 3 40/60 0 360 4 40/60 7 360 5 40/60 7 360 6 40/60 7 360 7 40/60 0 540 8 40/60 0 540 9 40/60 0 540 10 40/60 7 540 11 40/60 7 540 12 40/60 7 540 13 60/40 0 360 14 60/40 0 360 15 60/40 0 360 16 60/40 7 360 17 60/40 7 360 18 60/40 7 360 19 60/40 0 540 20 60/40 0 540 21 60/40 0 540 22 60/40 7 540 23 60/40 7 540 24 60/40 7 540 25 50/50 3,5 450 2018 Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi & Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim www.vjc.wiley-vch.de 95

Bài nghiên cứu Bảng 3: Bảng thiết kế thí nghiệm với các mức thấp, tại tâm và mức cao của các nhân tố Tỷ lệ Hàm lượng MA-g-PP Thời gian trộn 1-1 -1-1 2 +1-1 -1 3-1 +1-1 4 +1 +1-1 5-1 -1 +1 6 +1-1 +1 7-1 +1 +1 8 +1 +1 +1 9 0 0 0 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thiết kế thực nghiệm biến tính LLDPE Kết quả thử nghiệm độ bền kéo đứt theo qui hoạch (bảng 3) được thể hiện trong bảng 4. Bảng 4: Kết quả thử nghiệm độ bền kéo theo qui hoạch Độ bền kéo (MPa) Mô đun đàn hồi (MPa) 1 8,48 0,1 2 5,57 0,7 3 9 0,12 4 7,57 0,6 5 10,88 0,12 6 6,67 0,06 7 11,44 0,11 8 8,47 0,06 9 9,72 0,09 Khi sử dụng chất trợ tương hợp MA-g-PP nhận thấy độ bền kéo của blend cao hơn hẳn. Phân tích phương sai được thể hiện trong bảng 5. Từ bảng 5, phân tích phương sai ANOVA, giá trị F của mô hình bằng 118,07 cho thấy mô hình là phù hợp và chỉ có 0,01 % khả năng giá trị F của mô hình là do nhiễu. Giá trị xác suất p > F" nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ các thông số của mô hình có ảnh hưởng đáng kể. Trong trường hợp này các thông số của mô hình gồm: A, C, D, AC. Đóng góp của các nhân tố ảnh hưởng tới mô hình được thể hiện ở bảng 6. Bảng 5: Bảng phân tích phương sai ANOVA Tổng bình phương df Giá trị F Xác suất p >F Mô hình 136,39 4 118,07 < 0,0001 A-Tỷ lệ C-Hàm lượng MAPP D-Thoi gian 79,39 1 274,90 < 0,0001 24,61 1 85,22 < 0,0001 26,51 1 91,79 < 0,0001 AC 5,89 1 20,39 < 0,0001 Bảng 6: Đóng góp của các yếu tố đến mô hình Yếu tố Ảnh hưởng Đóng góp (%) A- Tỷ lệ -2,57 51,49 C- Hàm lượng MA-g- PP 1,43 15,96 D- Thời gian 1,48 17,19 Tương tác giữa AC 0,70 3,82 Đóng góp của các yếu tố và tương tác giữa các yếu tố được thể hiện ở bảng 6 trong đó df là bậc tự do của mô hình. Từ bảng thấy rằng, các yếu tố đều ảnh hưởng lớn đến độ bền kéo đứt, ảnh hưởng lớn nhất là tỷ lệ đóng góp 51,49 % vào mô hình. Hàm lượng MA-g-PP cũng ảnh hưởng lớn vào khoảng 15,96 %, trong khó đó thời gian trộn ảnh hưởng 17,19 %. Đối với tỷ lệ ảnh hưởng âm, điều này có nghĩa là khi tăng hàm lượng NBR lên thì độ bền kéo đứt giảm và ngược lại. Còn các yếu tố khác là ảnh hưởng dương, nghĩa là khi tăng ảnh hưởng của các yếu tố này độ bền kéo đều tăng trong khoảng đang xét. Ngoài đóng góp của các yếu tố chính, còn xuất hiện tương tác của các yếu tố này, tương tác giữa A và C, giữa tỷ lệ và hàm lượng MA-g-PP. Sự tồn tại tương tác giữa hai yếu tố này chứng tỏ rằng A và C cùng tham gia vào sự hình thành blend và C có vai trò gắn kết với PP tạo ra polyme có cực để gắn kết với NBR, trong quá trình trộn hợp. Sau khi loại bỏ các hệ số hồi quy không phù hợp ra khỏi mô hình thu được phương trình hồi quy thực nghiệm cho độ bền kéo có dạng như sau: 2018 Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi & Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim www.vjc.wiley-vch.de 96

C: Hlg TH Tạp chí Hóa học =8,6-1,29A+0,72C+0,74D+0,35AC Xác xuất tin cậy P < 0,0001: nghĩa là có sự khác nhau về độ bền kéo () gây ra bởi các yếu tố đầu vào là tỷ lệ (A), hàm lượng chất tương hợp (C) và thời gian trộn (D). 3.2. Ảnh hưởng tương tác của hai yếu tố AC Trên hình 2 thấy rằng ở các mức C+ và C- khi thay đổi hàm lượng MA-g-PP từ 0 đến 7 pkl độ bền kéo của blend đi theo một hướng. Độ bền kéo tăng khi hàm lượng tương hợp tăng, độ bền kéo giảm khi tử lệ tăng. Thấy rằng, các đường tương ứng với mức B+ và B- không song song mà có xu hướng cắt nhau. Điều đó chỉ ra có sự tương tác giữa các nhân tố A và C. Mức độ của tương tác hay hiệu quả tương tác còn được thể hiện ở mô hình hồi qui. Từ phương trình hồi qui thấy rằng hệ số của AC là 0,35; giá trị này đáng kể. Điều đó cho thấy tương tác giữa hai yếu tố này không thể bỏ qua. Trên mặt đồng mức thấy rằng các đường đồng mức không song song với nhau cũng chứng tỏ có sự tương tác giữa hai nhân tố này. X1 = A: X2 = C: Hlg TH D: Thoi gian = 11.5 10.35 9.2 8.05 6.9 - A: - Hình 4: Mặt đáp của hai yếu tố Tỷ lệ và hàm lượng MA-g-PP Như vậy, các nhân tố A và C đều có ảnh hưởng đến độ bền kéo của blend vì vậy tương tác của hai yếu tố này có ý nghĩa. Trên mặt đáp, hình 4, thấy rằng hiệu ứng tương tác đã làm mặt phẳng đáp đã bị vặn, xoắn. Chính vì mặt đáp bị vặn xoắn đã làm cong các đường đồng mức trong mặt phẳng A, C như trong hình 3. C: Hlg TH 3.3. Ảnh hưởng tương tác của hai yếu tố AD Khi thay đổi ở các tỷ lệ 60/40, 50/50 và 40/60 và C=0. Tương tác giữa hai yếu tố A - và D-thời gian được thể hiện trên hình 5. Hình 2: Tương tác giữa hai yếu tố và hàm lượng tương hợp MA-g-PP X1 = D: Thoi gian X2 = A: C: Hlg TH = 10.7 9.65 8.6 Design Points 3 3 7.55 6.5 X1 = A: X2 = C: Hlg TH D: Thoi gian = 10.3274 9.66007 8.99271 8.32535 7.65799 D: Thoi gian - Hình 5: Tương tác giữa hai yếu tố và thời gian A: - - 3 3 - A: Hình 3: Đường đồng mức độ bền kéo dưới ảnh hưởng của hàm lượng tương hợp và tỷ lệ Trên hình 5, khi thời gian trộn thay đổi từ 360 giây đến 540 giây, ở mức cao D+ độ bền kéo tăng còn ở mức thấp của D- độ bền kéo lại giảm, khi tăng tỷ lệ thì độ bền kéo giảm ở mức +A và độ bền kéo tăng ở mức A. 2018 Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi & Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim www.vjc.wiley-vch.de 97

Bài nghiên cứu 3.3. Ảnh hưởng tương tác của hai yếu tố CD X1 = C: Hlg TH X2 = D: Thoi gian A: = Hình 6: Mặt đáp của hai nhân tố hàm lượng chất tương hợp và thời gian Trên hình 6, thấy rằng khi hàm lượng chất tương hợp tăng, ở mức cao +C, thì độ bền kéo tăng. Khi thời gian tăng, ở mức +D, độ bền kéo cũng tăng. 4. KẾT LUẬN 10.2 9.425 8.65 7.875 7.1 D: Thoi gian Đã tiến hành thiết kế thực nghiệm cho qui trình chế tạo blend sử dụng chất tương hợp là MA-g- PP với ba nhân tố tỷ lệ (A); Hàm lượng chất tương hợp MA-g-PP (C) và thời gian (D). Thí nghiệm được bố trí theo thiết kế ba nhân tố hai mức 2 3 để đánh gia ảnh hưởng của các nhân tố này đến đầu ra là độ bền kéo của blend lưu hóa động. Đã đánh giá hiệu quả tương tác giữa các yếu tố này và thấy có sự tương tác của cả ba nhân tố, đóng góp đến hơn 50 % vào mô hình. Điều đó cho thấy có thể có phản ứng xảy ra hoặc có sự hình thành phức chất của cả ba yếu tố này. Từ phân tích kết quả thực nghiệm đã xác định được phương trình hồi qui thực nghiệm - - C: Hlg TH của mô hình: =8,6-1,29A+0,72C+0,74D+0,35AC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Coran A. Y., Patel R. Elastoplastic Compositions of Cured Diene Rubber and Polypropylene, US Patent No. 4,271,049, 1981. 2. Duryodhan Mangaraj. Elastomer blends, Battelle Memorial Institute, 505 King ave, Columbus Ohio 43201, June 21, 2001. 3. J. G. Drobny. Handbook of Thermoplastic Elastomers, 2 nd edition, William Andrew Publisher, Amsterdam- -Tokyo, 2014. 4. Jiri George Drobny, William Andrew. Handbook of Thermoplastic Elastomers, 2007. 5. Jionxy Pan, Haiqing Hu, Zhaoge Haung, Yuzhong Duan. Study of grafting cross-linked systems, Polymer-Plastic Technolgy and Engineering, 2001, 40(5), 605-613. 6. J. D. (Jack) Van Dyke, Marek Gnatowski, Andrew Burczyk. Solvent Resistance and Mechanical Properties in Thermoplastic Elastomer Blends Prepared by Dynamic Vulcanization, Journal of Applied Polymer Science, 2008, 109, 1535-1546. 7. M. Hernandezs, J. Gonzalez, C. Albano, M. Ichazo, D. Lovera. Effect of composition and dynamic vulcanization on the rheologycal properties of PP/NBR blends, Polymer Bulletin, 2003, 50, 205-212. 8. M. S. M. Almeida, M. S. Leyva, A. S. Sinqueira. Mechanical and morphology properties of PP/NBR compatibilized vulcanizates, KGK, 2006, p.110-114. 9. Le Duc Ngoc. Introduction to data processing and experimental planning, 5/2010 (in Vietnamese). 10. X. L. Acnadarova, V. V. Capharop. Experimental optimization in chemical engineering. Ho Chi Minh City University of Technology, 1985 (in Vietnamese) Liên hệ: Nguyễn Thị Thu Thủy Trung tâm Nghiên cứu vật liệu polyme Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Số 1, Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam E-mail: thuthuynilp@gmail.com. 2018 Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi & Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim www.vjc.wiley-vch.de 98