ành trình đến với Điện toán Đám mây riêng Lê ùng Tư vấn Công nghệ, công ty EMC le_hung@emc.com 1 Kiến thức cơ bản về Điện toán Đám mây Điện toán Đám mây Một phần của Điện toán Lưới + phần lớn của điện toán theo nhu cầu + hơn thế nữa Một mô hình điện toán mới Điện toán theo nhu cầu Ảo hóa nâng cao mức độ sử dụng tài nguyên và hạ thấp CAPEX, OPEX Cung cấp dịch vụ trả tiền theo mức độ sử dụng (mettered services) Điện toán Lưới Điện toán Song song Nút ghép nhóm, luôn sẵn sàng để xử lý tải công việc phân tán Những tải công việc nhỏ làm cho nhiều nút không được sử dụng/được sử dụng với mức độ thấp 2 1
Các Nhà phân tích nói gì về Điện toán Đám mây Điện toán đám mây nói về CNTT dưới dạng dịch vụ. Được cung cấp bởi The các cloud tài nguyên is IT as CNTT a Service. hoàn Delivered toàn độc lập by IT với resources vị trí. that are independent of location. - 451-451 Group Group Điện toán đám mây là một kiểu tính toán trong đó các năng lực CNTT có khả năng Cloud mở rộng computing rất lớn is được a style cung of cấp computing dưới dạng where dịch massively vụ qua scalable mạng Internet IT-related đến capabilities nhiều khách are hàng provided bên ngoài. as a service across the internet to multiple external customers. - Gartner - Gartner Một kho tài nguyên cơ sở hạ tầng ảo hóa, có khả năng mở rộng cao và được A pool quản of lý, abstracted, có thể hỗ highly trợ các scalable, ứng dụng and của managed khách infrastructure hàng cuối và được tính tiền capable theo of mức hosting độ sử end-customer dụng. Ứng dụng and billed by consumption. -- Forrester Research Điện toán đám mây là một mô hình cho phép truy cập mạng thuận tiện, theo Cloud is a model for enabling convenient, on-demand network access to shared nhu cầu đến một kho tài nguyên điện toán dùng chung, có thể định cấu hình (ví pool of configurable computing resources (e.g. networks, servers, Lưu trữ, dụ như mạng, máy chủ, lưu trữ, ứng dụng) có thể được cung cấp và thu hồi một Ứng dụng) that can be rapidly provisioned & released with minimal cách nhanh chóng với yêu cầu tối thiểu về quản lý hoặc can thiệp của nhà cung cấp management dịch vụ. effort or service provider interaction. - NIST - NIST 3 Khi một tổ chức cần thêm tài nguyên điện toán mới Lựa chọn 1 Đầu tư và Mở rộng cơ sở hạ tầng của tổ chức Thường xuyên bổ sung thêm máy chủ, thiết bị lưu trữ và kết nối Các thành phần, các hệ thống VAC Lựa chọn 2 Tập trung hóa và ảo hóa các tài nguyên hiện có Nâng cao mức độ sử dụng tài nguyên vượt qua những hạn chế vật lý Lựa chọn 3 Sử dụng cơ sở hạ tầng điện toán đám mây Mở rộng ảo hóa vượt khỏi phạm vi trung tâm dữ liệu doanh nghiệp Thuê các tài nguyên điện toán từ các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây Trả tiền theo mức độ sử dụng 4 2
Các Dịch vụ Điện toán Đám mây Điện toán đám mây hỗ trợ các dịch vụ Đặc tính: Không nằm ngay tại chỗ (Offsite), có thể được cung cấp bởi một nhà cung cấp thứ ba Được truy cập qua mạng Internet Không yêu cầu/yêu cầu kỹ năng CNTT tối thiểu để triển khai các dịch vụ điện toán đám mây Các công nghệ hỗ trợ hoàn toàn vô hình đối với người dùng Truy cập qua trình duyệt Web hoặc API của dịch vụ web Các tài nguyên được phân bổ riêng hoặc dùng chung Là các dịch vụ được đo đếm Các giải pháp dịch vụ điện toán đám mây được phân thành ba mô hình SaaS, PaaS, IaaS 5 Các mô hình SaaS, PaaS và IaaS Người dùng 1 Người dùng 2 Người dùng 1 Người dùng 2 Người dùng 1 Người dùng 2 Tài nguyên đi thuê Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Máy chủ Web/Ứng dụng Phần mềm Trung gian Cơ sở dữ liệu Tài nguyên đi thuê Máy chủ Web/Ứng dụng Phần mềm Trung gian Cơ sở dữ liệu Máy chủ Máy chủ Web/Ứng dụng Web/Ứng dụng Phần mềm Phần mềm Phần mềm Trung Trung gian Trung gian gian Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Lưu trữ Mạng Lưu trữ Mạng Tài nguyên đi thuê Lưu trữ Mạng SaaS PaaS IaaS 6 3
Các kiểu Điện toán Đám mây Đám mây Riêng Đám mây Công cộng 7 Những lợi ích của Điện toán Đám mây Nâng cao năng lực iệu năng cao hơn Chi phí thấp hơn Giảm thiểu rủi ro Mở rộng linh hoạt Không phải gánh chịu sự phức tạp về quản lý cơ sở hạ tầng 8 4
Dịch vụ sao lưu điện toán đám mây Decho Mozy 2GB hoàn toàn miễn phí mãi mãi Sao lưu cá nhân không giới hạn ỗ trợ Mac và Windows Sao lưu trực tuyến an toàn cho doanh nghiệp Cho phép dùng chung máy chủ và mạng Quản trị thông qua Web 9 VCE Lê ùng Tư vấn Công nghệ, công ty EMC le_hung@emc.com 10 5
ãy hình dung về. Môi trường Điện toán Ảo (Virtual Computing Environment) Cisco và EMC, cùng với VMware đã thành lập Liên minh Môi trường Điện toán Ảo, một liên minh hàng đầu để gia tăng mức độ ảo hóa toàn diện và các cơ sở hạ tầng điện toán đám mây riêng; Liên doanh Cisco-EMC để tăng tốc độ ứng dụng của khách hàng. 11 Công bố mới ãy hình dung về sức mạnh kết hợp của ba công ty Liên minh Môi trường Điện toán Ảo. Cisco và EMC, cùng với VMware, đã cam kết trong hoạt động hợp tác thường xuyên nhằm đi đầu trong hành trình đến với ảo hóa toàn diện và điện toán đám mây riêng bằng những sáng tạo công nghệ, hợp tác kinh doanh, đầu tư mạo hiểm và sử dụng hệ sinh thái đối tác. Sáng tạo Công nghệ Các gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock. Các gói giải pháp tích hợp tốt nhất từ Cisco và EMC, cùng với VMware được thiết kế, đo kiểm và kiểm chứng nhằm cung cấp TCO đột phá và ảo hóa toàn diện ở quy mô của những tình huống sử dụng có đòi hỏi khắt khe nhất hiện nay. Phối hợp trong các hoạt động Trước bán hàng, Dịch vụ và ỗ trợ ỗ trợ Khách hàng ợp nhất Vblock. oạt động trước bán hàng chuyên sâu, các dịch vụ chuyên nghiệp và một trải nghiệm thống nhất về hỗ trợ để mang lại trải nghiệm thuận tiện cho người dùng cuối. Liên doanh và Đầu tư vào các giải pháp Acadia. Một liên doanh của Cisco-EMC để xây dựng, vận hành và chuyển giao cơ sở hạ tầng Vblock cho những tổ chức muốn tăng tốc độ hành trình của họ - sẵn sàng từ Quý 1 năm 2010. Sử dụng ệ sinh thái Đối tác ệ sinh thái đối tác Vblock. Một tập hợp đối tác chọn lọc, luôn luôn phát triển để bổ sung, bán và cung cấp các giải pháp Môi trường Điện toán Ảo, hỗ trợ hành trình đến với ảo hóa toàn diện và điện toán đám mây riêng. 12 6
Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock Kiểm soát rủi ro trong khi vẫn cung cấp được sức mạnh của ảo hóa Định nghĩa: Tổ hợp của các công nghệ tốt nhất từ Cisco và EMC, cùng với VMware được tích hợp, đo kiểm từ trước và được kiểm chứng nhằm định hình lại nền tảng trong cơ sở hạ tầng ảo hóa của trung tâm dữ liệu. Phương thức hoạt động: Thay vì phải mua và tích hợp nhiều thành phần rời rạc, giờ đây khách hàng có thể mua các gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock đã được kiểm chứng trực tiếp từ các đối tác cùng với một trải nghiệm dịch vụ và hỗ trợ thuận tiện. Lợi ích: Tăng tốc độ của hành trình đến với ảo hóa toàn diện và điện toán đám mây riêng trong khi vẫn hạ thấp được rủi ro và chi phí hoạt động Các tài sản của khách hàng (ệ điều hành, Ứng dụng, và dữ liệu) đều được tích hợp dưới dạng các gói giải pháp Ứng dụng ệ điều hành Ảo hóa Điện toán Mạng Gói giải pháp Dữ liệu ãy hình dung về sức mạnh kết hợp của ba công ty Định hình lại nền tảng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu Lưu trữ Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock 13 vblock: Những công nghệ tốt nhất được tích hợp sẵn Tự động hóa Unified Infrastructure Mgr UCS Manager NaviSphere CMDB, ServiceDesk Unified Infrastructure Mgr ServiceDesk, UCS Mgr NaviSphere CMDB, Smarts, DPA Unified Infrastructure Mgr UCS Mgr, ECC, Bảo vệ Mạng Avamar RecoverPoint K i ể u Nexus 1,000 MDS 9221 RecoverPoint Replication Manager Data Loss Prevention K i ể u RAM & RKM Nexus 5,000 MDS 9221 Envision, Security Mgr SRDF, Data Domain Site Recovery Mgr K i ể u RAM & RKM Nexus 5,000 MDS 9506 Lưu trữ 1 CLARiiON CX4-240 2 CLARiiON CX4-480 3 Symmetrix VMAX SE/ME Máy chủ UCS C-Class vsphere Enterprise plus UCS B-Class 2-4 chassis vsphere Enterprise plus UCS B-Class 4-8 chassis vsphere Enterprise plus Máy ảo 300-800 800-3,000 3,000-6,000 14 7
Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock Một phương pháp mới để cung cấp tài nguyên CNTT Lợi ích: Tăng tốc độ hành trình đến với ảo hóa toàn diện và điện toán đám mây riêng trong khi vẫn hạ thấp được rủi ro và chi phí hoạt động Đảm bảo an ninh và tối thiểu hóa rủi ro theo các chương trình chứng chỉ ỗ trợ và Quản lý các Thỏa ước Cấp độ Dịch vụ Đo lường và báo cáo về tài nguyên Định cấu hình và cung cấp Sử dụng tài nguyên Vblock là một nền tảng đã được kiểm chứng cho phép mở rộng môi trường dễ dàng Cơ sở hạ tầng An toàn, có khả năng mở rộng, tuân thủ SLA 15 Quản lý Phần tử ợp nhất của Vblock Một đầu mối quản lý, Khuôn khổ tích hợp có khả năng mở rộng Giao diện quản lý ợp nhất của Vblock Góc nhìn tập trung, toàn diện về toàn bộ cơ sở hạ tầng Vblock Một đầu mối tích hợp Cổng tự phục vụ CNTT Tiểu ca-ta-lô và bảng thông tin dịch vụ dành cho tự cung cấp Quản lý theo chính sách Theo dõi mức độ sâu, khả năng truy nguyên, khả năng tái tạo lại Tuân thủ quy định và khắc phục sự cố trên toàn hệ thống Khám phá và Triển khai tự động Các Sự kiện về Cấu hình và Tuân thủ quy định Nền tảng Quản lý Doanh nghiệp Quản lý Phần tử ợp nhất của Vblock Ví dụ: EMC Ionix UIM Các sự kiện về Độ sẵn sàng và iệu năng Cung cấp cổng tự phục vụ Vblock, Ca-ta-lô hồ sơ dịch vụ, Quản lý theo chính sách, Cung cấp hợp nhất, Cấu hình và Thay đổi, Phân tích Tuân thủ Cấu hình, Khôi phục Cơ sở hạ tầng (DR) Vblock Vblock Symmetrix Vblock Management Console UCS Manager Symmetrix Management Console or UCS Manager Bảng điều khiển or quản Navisphere lý UCS Manager Symmetrix Navisphere hoặc Navisphere vcenter vcenter vcenter 16 8
Trải nghiệm ỗ trợ Thuận tiện của VCE Công cụ cộng tác liên công ty Phòng thí nghiệm chung mô phỏng vấn đề Cùng một trải nghiệm khi được hỗ trợ trực tiếp và hỗ trợ qua mạng Các chuyên gia hỗ trợ được đào tạo về các sản phẩm chung của các công ty Các nhóm Kỹ thuật ợp tác Các thước đo và sự phù hợp chung Các quy trình chung về giải quyết vấn đề và nâng cấp vấn đề Các quy trình được văn bản hóa thông qua Kế hoạch Triển khai ỗ trợ Tối ưu ãy hình dung về sức mạnh kết hợp của ba công ty Trải nghiệm ỗ trợ Một cửa đầu tiên trong ngành 17 Bước đi đầu tiên đến với Điện toán Đám mây & Sản phẩm tối ưu hóa của EMC Lê ùng Tư vấn Công nghệ, Công ty EMC le_hung@emc.com 18 9
Bước đầu tiên đến với điện toán đám mây: Ảo hóa Tối ưu hóa các tài nguyên hiện có Ảo hóa Trung tâm Dữ liệu Kết hợp các tài nguyên lại với nhau và ảo hóa chúng để tạo ra một môi trường ảo hóa Ảo hóa Ứng dụng và Cơ sở hạ tầng Mở rộng ảo hóa ra ngoài phạm vi trung tâm dữ liệu Tập trung hóa tất cả các tài nguyên đã được liên kết từ nhiều địa điểm Điều đó tạo ra cái mà chúng ta gọi là đám mây điện toán nội bộ Ví trí Trung tâm Dữ liệu số 1 Cơ sở hạ tầng được ảo hóa Ví trí Trung tâm Dữ liệu số 2 19 Ảo hóa trên Lớp Máy chủ Môi trường Vật lý Môi trường Ảo VMware VMware 20 TB 24 CPU 24 NIC 48 GB bộ nhớ 20 TB 8 CPU 8 NIC 16 GB bộ nhớ Sử dụng Tài nguyên ệ thống 20 10
Fibre Channel trên nền Ethernet (FCoE) Tập trung hóa các kết nối I/O của máy chủ FC FC FC SAN CNA-10GigE FCoE FC SAN NIC-1GigE NIC-1GigE NIC-1GigE NIC-1GigE Ethernet LAN CNA-10GigE Connectrix NEX 5000 Ethernet LAN FCoE được triển khai với 10 GigE CNA thay thế cho các NIC và Chuyển mạch FCoE được nối vào mạng LAN Máy chủ kết nối thông qua ISL từ chuyển mạch FCoE vào SAN FCoE giúp đơn giản hóa cơ sở hạ tầng máy chủ, mạng và lưu trữ 21 Ảo hóa trên Lớp Lưu trữ Kho tài nguyên Lưu trữ Cung cấp dung lượng lưu trữ theo SLA ở bất cứ đâu, vào bất cứ lúc nào 22 11
V-Max Thiết bị Lưu trữ Trung tâm Dữ liệu Ảo Copyright 2009 EMC Corporation. All rights reserved. 23 23 Các khối cấu thành của Động cơ Symmetrix V-Max Một khối cấu thành linh hoạt Front End Back End Front End Back End Cổng Máy chủ & Đĩa Cổng Máy chủ & Đĩa Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Động cơ Symmetrix V-Max Lõi Lõi Bộ nhớ chung Lõi Lõi CPU Complex Lõi Lõi CPU Complex Lõi Lõi Bộ nhớ chung Giao diện Virtual Matrix A B Giao diện Virtual Matrix A B Tích hợp các thành phần tiêu chuẩn công nghiệp với các công nghệ và năng lực riêng có của Symmetrix 24 12
Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo: Dễ dàng bổ sung thêm Máy chủ Ảo 25 Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo: Liên kết các hệ thống trên toàn bộ trung tâm dữ liệu 26 13
Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo : Liên kết các hệ thống trên toàn bộ trung tâm dữ liệu àng trăm àng chục nghìn ổ đĩa àng trăm nghìn máy chủ ảo àng trăm nghìn Terabytes àng chục triệu IOPS Một chuyển mạch ảo 27 Phân cấp Lưu trữ iện nay Đưa đúng dữ liệu đến đúng chỗ Báo cáo hoạt động thiết bị Mục tiêu ổ Flash? Mục tiêu ổ SATA? Flash V-LUN Fibre Channel V-LUN SATA iệu năng ứng dụng Cao hơn Chi phí lưu trữ Thấp hơn và tiêu tốn ít điện năng hơn 28 14
Giá mua $ 3/8/2010 ạ thấp chi phí và Tối ưu hóa các cấp độ dịch vụ 17% Chi phí lưu trữ thấp hơn 17% Đồng thời hạ thấp chi phí bảo dưỡng và phần mềm 8 ổ FLAS 200 GB IOPS của ổ đĩa cao hơn 38% Đồng thời phù hợp hơn với tải công việc 528 ổ FC 146 GB, 15K 104 ổ FC 400 GB, 10K Yêu cầu cấp nguồn và làm máy thấp hơn 32% Đồng thời sử dụng diện tích đặt máy hiệu quả hơn Giảm được 384 ổ đĩa (mức độ giảm >70%) 32 ổ SATA 1 TB So sánh tổ hợp 144 ổ Flash + Fibre Channel + SATA với 528 ổ Fibre Channel 65 TB 65 TB 29 Đơn giản hóa việc quản lý các môi trường ảo Ảo hóa quản lý mang lại sự đơn giản, tốc độ và tự động hóa Cơ sở hạ tầng VMware Cung cấp nhanh tài nguyên theo nhu cầu Cung cấp tự động, Cung cấp ảo Bộ lập lịch tài Nguyên phân tán, VMotion Di động liên tục của Ứng dụng và dữ liệu FAST, LUN ảo Độ sẵn sàng cao, vstorage VMFS Cân bằng tải theo chính sách trên các tài nguyên vật lý PowerPath PowerPath PowerPath Máy chủ vcenter Quản lý, Báo cáo, và Điều khiển Tập trung và tự động hóa Ionix ControlCenter và VMware vcenter Server Plug-in 30 15
Cung cấp Lưu trữ dễ dàng, nhanh chóng, được tự động hóa cho máy chủ ảo chỉ bằng một động tác Sắp xếp và Masking truyền thống Các nhóm cung cấp tự động Cổng A Cổng B Cổng C Cổng D Cổng A Cổng B Cổng C Cổng D 40 hoạt động Masking độc lập 5 máy chủ ESX x 2 s x 4 cổng lưu trữ ~160 lần bấm chuột để hoàn thành Bao gồm cấu hình ban đầu và lặp lại đối với mỗi lần thay đổi hoặc bổ sung Cùng một cấu hình để xây dựng và liên kết các nhóm 15 lầm bấm chuột để hoàn thành Đơn giản hóa cấu hình ban đầu cũng như tất cả mọi thay đổi và bổ sung trong tương lai 31 Avamar & DataDomain Giải pháp Sao lưu & Khôi phục dữ liệu thế hệ mới 32 16
Tránh trùng lặp dữ liệu: Phương thức hoạt động Chia nhỏ dữ liệu (file con, các đoạn dữ liệu có độ dài khác nhau) O O O O O Gửi và lưu trữ từng phần dữ liệu đó một lần duy nhất O Kho dữ liệu sao lưu Tại nguồn Loại bỏ trùng lặp trước khi dữ liệu được truyền tải qua mạng Tại đích Đảm bảo việc loại bỏ trùng lặp được điều phối giữa các địa điểm, máy chủ theo thời gian Mịn Các đoạn file con nhỏ, có độ dài khác nhau đảm bảo việc tránh trùng lặp có hiệu quả nhất 33 Việc tránh trùng lặp dữ liệu có thể xuất hiện ở đâu? Nguồn (Avamar) Agents của phần mềm máy khách phát hiện các đoạn dữ liệu lặp lại trong file con ngay tại nguồn Chỉ có các đoạn dữ liệu mới, khác biệt được truyền qua mạng và lưu trữ vào đĩa Cửa sổ sao lưu nhỏ hơn, giảm bớt ảnh hưởng hàng ngày đến cơ sở hạ tầng vật lý/ảo Đích (DataDomain) Ứng dụng sao lưu gửi dữ liệu gốc đến một thiết bị lưu trữ đích Dữ liệu được loại bỏ trùng lặp ngay khi đến đích trong hoặc sau khi thực hiện sao lưu Có trong các thiết bị VTL hoặc LAN B2D Tính thông suốt của ứng dụng sao lưu mang lại cho người dùng sự thuận tiện, chỉ cần lắp vào và sử dụng Loại bỏ trùng lặp tại nguồn Loại bỏ trùng lặp tại đích Mạng Mạng 34 17
Avamar: Kết quả thực tế Sao lưu toàn bộ hàng ngày của Avamar so với sao lưu toàn bộ hàng ngày theo cách truyền thống Kiểu dữ liệu Lượng dữ liệu gốc được sao lưu Lượng dữ liệu truyền tải hàng ngày Các hệ thống file Windows 3,573 GB 6.1 GB ỗn hợp các hệ thống file Windows, Linux và UNIX 5,097 GB 11.7 GB Các file kỹ thuật trên NAS (sao lưu NDMP) 3,265 GB 24.2 GB ỗn hợp 20% Cơ sở dữ liệu, 80% các hệ thống file (Windows và UNIX) 9,583 GB 80.0 GB Nguồn: EMC ỗn hợp hệ thống file Linux và Cơ sở dữ liệu 7,831 GB 104.2 GB Trong khi các kết quả khác nhau theo kiểu dữ liệu và tổ hợp, Avamar có thể nâng cao đáng kể hiệu năng và hiệu suất sao lưu 35 Kiến trúc sáng tạo của Avamar Cân đối giữa các nút lưu trữ Tiện ích và Nút dự phòng Máy chủ Avamar Điểm kiểm tra Bằng sáng chế của oa Kỳ số hiệu 6,826,711 Kiến trúc Nút Dự phòng Độc lập (Redundant Array of Independent Nodes - RAIN) Mỗi nút máy chủ bao gồm CPU, bộ nhớ và đĩa lưu trữ bên trong Đạt được độ sẵn sàng cao và chống chịu sự cố giữa các nút Kiến trúc lưới để đạt được hiệu năng và năng lực mở rộng trực tuyến Kiểm tra tính toàn vẹn của máy chủ Avamar hàng ngày Khả năng khôi phục dữ liệu được kiểm tra hàng ngày Bảo vệ RAID trước sự cố đĩa Sẵn sàng cho phần mềm Avamar và Kho dữ liệu Avamar 36 18
Mức độ sử dụng CPU Mức độ sử dụng CPU 3/8/2010 Các ệ điều hành và Ứng dụng được Avamar hỗ trợ ệ điều hành máy khách được hỗ trợ Microsoft Windows Server 2003 Standard và Enterprise Microsoft Windows 2000 Server và Advanced Server Microsoft Windows Server 2008 Microsoft Windows XP, XP Professional, Vista Red at Linux 9.0 Red at Enterprise Linux (REL) 3.0, 4.0, 5.0 Solaris 8, 9, 10 SUSE Linux Enterprise Server 8.2, 9, 10 IBM AIX 5.2, 5.3, 6.1 P-UX 11.0, 11iV1, 11iV2, 11iV3 Mac X 10.4x, 10.5x NetWare 6.5 Free BSD 6.2 Novell Storage Services (NSS) OES 2 SCO UNIX 7.1.3 Các mô-đun Ứng dụng Microsoft Office SharePoint Server 2007 Microsoft Exchange 2000, 2003, 2007 Microsoft SQL Server 7.0, 2000, 2005, 2008 Oracle 9i, 10g, 10gR2, 11g IBM DB2 8.2.x, 9.5 NDMP (EMC Celerra với DART 5.5, 5.6) NDMP (NetApp Data ONTAP 6.5, 7.0.4, 7.0.5, 7.0.6, 7.1x. 7.2) IBM Lotus Domino Cơ sở hạ tầng VMware Máy chủ VMware ESX 3.0.x, 3.5, 3i vsphere 4 = ESX ệ điều hành máy khách được chứng nhận sử dụng REL 4 client (hỗ trợ bên trong máy ảo phụ thuộc vào hỗ trợ VMware của hệ điều hành máy khách) Miễn phí các agent máy khách hoặc các mô-đun ứng dụng 37 Những thách thức về sao lưu của VMware Ảo hóa làm thay đổi mô hình máy chủ, ứng dụng và thông tin Sao lưu phải phát triển để cung cấp mức độ tập trung hóa và giá trị cao hơn Mô hình cũ Môi trường Vật lý: Mức độ sử dụng máy chủ thấp và đòi hỏi nhiều băng thông để thực hiện sao lưu Mô hình mới Môi trường ảo: Mức độ sử dụng máy chủ cao và không đòi hỏi băng thông lớn để thực hiện sao lưu 100% 100% 80 % 60% 40% 20% 0% Máy chủ A Máy chủ B Máy chủ C Mức độ sử dụng tài nguyên chỉ là 20% 80 % 60% 40% 20% 0% Máy chủ ảo A Máy chủ ESX Phần cứng Tài nguyên vật lý dùng chung Máy chủ ảo B Mức độ sử dụng tài nguyên đạt 80% Máy chủ ảo C 38 19
Đặc trưng của DataDomain Tích hợp dễ dàng với môi trường hiện tại Lớp điều khiển Ứng dụng Sao lưu & Lưu trữ CIFS, NFS, NDMP, OpenStorage Lớp Đích Lớp DR Ethernet Nhân bản VTL trên nền FC Thiết bị DD880 Thiết bị DD880 4U 2-6 cổng 10 và 1 Gb Ethernet; 4 Gb Fibre Channel RAID-6 Dung lượng khả dụng 5.4 đến 71 TB với các giá máy Ổ đĩa cứng SATA 1 TB hoặc 500 GB 7.2k rpm trong các giá máy ệ thống File NVRAM Quạt N+1 và nguồn cấp điện dự phòng, có thể thay thế nóng 39 Các hệ thống tránh trùng lặp dữ liệu trực tuyến có khả năng mở rộng cao nhất trong ngành DD880 DD500 Appliance Series DD600 Appliance Series DD690g Gateway DD120 Thiết bị văn phòng ở xa Các tùy chọn phần mềm: OpenStorage, VTL, Replicator và Retention Lock DDX Array Series Tối đa 16 Controllers Lưu trữ bên trong hoặc bên ngoài DD120 DD510 DD530 DD565 DD660 DD690 DD880 DDX Array Tốc độ (GB/hr) 300 435 540 1.1 TB/hr 2 TB/hr 2.7 TB/hr 5.4 TB/hr 86.4 TB/hr Dung lượng lôgic(tb) Dung lượng thô (TB) Dung lượng sử dụng(tb) 7-18 55-135 110-285 320-810 520-1.31 PB 710-1.7 PB 1.4-3.5 PB 22.6-56.7 PB.750 Lên tới 3.75 Lên tới 7.5 Lên tới 23.5 Lên tới 36 Lên tới 48 Lên tới 96 Lên tới 1.5 PB.373 Lên tới 2.7 Lên tới 5.7 Lên tới 16.2 Lên tới 26.1 Lên tới 35.3 Lên tới 71 Lên tới 1.13 PB 40 20
41 21