Bùi Xuân Phúc-Nguyễn Thành Tâm

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

Ghi chú. Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM. 27 Nguyễn Thông, Phường 7, quận 3, TP.HCM. SP Saigon Petro

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

The Magic of Flowers.

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

Đo lường các hoạt động kinh tế

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM DO HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014 BS.

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LERCANIDIPINE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU NÃO BẰNG HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG Ở TRẺ EM THEO MỤC TIÊU SỚM TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng

HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ ĐỘT QỤY BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115. TS.BS Nguyễn Huy Thắng

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A Nguyen Van Nghi Street, Ward 7, Go Vap District. 4 1C Nguyen Anh Thu Street, Trung My Tay Ward, District 12

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL CÓ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH KẾT HỢP VỚI FENTANYL TRONG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

Rèn kỹ năng đọc hiểu (1)

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

ĐIỀU TRỊ SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE KÉO DÀI, BIẾN CHỨNG NẶNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

CONTENT IN THIS ISSUE

DẪN NHẬP. B. Mục Lục Thư Viện Tự Động Hóa (automated online catalog) hay Mục Lục Trực Tuyến (OPAC = Online Public Access Catalog)

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY CHUỐI (CAVENDISH SP.) TRÊN QUY MÔ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC TRẦM TÍCH THÀNH TẠO CARBONATE TRƯỚC KAINOZOI MỎ HÀM RỒNG, ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC BEADS

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

XÁC ĐỊNH TÌNH HÌNH ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH DỊCH THỂ VÀ CẢM NHIỄM VIRUS DẠI Ở CHÓ NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HI VÀ SSDHI

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chương 19. Các biến giải thích ngẫu nhiên và phương pháp biến công cụ

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Cần Thơ, Việt Nam Tăng cường Khả năng Thích ứng của Đô thị

BÁO CÁO CẬP NHẬT 25/05/2018. TCT Phân bón & Hóa chất Dầu khí Rủi ro giá khí đầu vào che mờ triển vọng NPK DPM (HOSE)

11 Phân tích phương sai (Analysis of variance)

Southlake, DFW TEXAS

Phát triển của Việt Nam trong mối quan hệ thương mại với Trung Quốc: cần làm gì?

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD: HOSE) Tăng trƣởng, nhƣng với tốc độ chậm hơn

Trường Công Boston 2017

Văn phòng ILO khu vực Châu Á Thái Bình Dương Phòng phân tích kinh tế và xã hội khu vực (RESA) Tháng 12 năm 2014

TRỞ LẠI TƯƠNG LAI: SỰ BẤT ỔN TẠI CHÂU ÂU SAU CHIẾN TRANH LẠNH (PHẦN 1)

PHÁT HIỆN VI KHUẨN Vibrio harveyi VÀ Streptococcus agalactiae BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR KHUẨN LẠC

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

Chương 16. Dự báo kinh tế

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ỦY BAN TƯ VẤN VỀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGHIÊN CỨU

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

ỨNG DỤNG NĂNG LƢỢNG HẠT NHÂN ĐỂ CHỌN TẠO VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG LÚA THUẦN SIÊU NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG KHÁ THAY THẾ GIỐNG LÚA LAI NHẬP NỘI GS.TSKH.

THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TOÀN CẦU

Transcription:

Bùi Xuân Phúc-Nguyễn Thành Tâm

Bệnh nhân nam 19 tuổi, nhập viện vì mệt Tiền căn: đái tháo đường típ 1 Vài ngày nay, bệnh nhân tự ngưng một số lần tiêm insulin, sau đó có triệu chứng khát và tiểu nhiều. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân không sốt, tim đều, phổi trong.

Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na + 136 meq/l K + Cl - Glucose BUN Creatinin 4,8 meq/l 99 meq/l 19 mmol/l 24 mg/dl 0,9 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,26 pco 2 18 mmhg po 2 128 mmhg HCO 3-8,1 mmol/l TPTNT Glucose + Ketone 4+

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,26 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 8,1 mmol/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 8,1) + 8 = 20 PaCO 2 thực tế bằng PaCO 2 dự đoán. Bước 4: Anion gap máu (AG) = [Na + ] + [HCO 3- ] [Cl - ] = 136 8,1 99 = 28,9 > 12 tăng anion gap. AG/ HCO 3- = (28,9 12)/(24 8,1) # 1,06 toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần KMĐM: Toan chuyển hóa tăng anion gap đơn thuần.

Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap: Suy thận Toan máu lactic Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Đối chiếu lâm sàng: tiền căn đái tháo đường típ 1 không tuân thủ điều trị, đường huyết tăng cao, nước tiểu có ceton dương tính 4+ gợi ý toan chuyển hóa do nhiễm ceton acid. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm ceton acid trên bệnh nhân ĐTĐ type 1

Bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì tiêu phân đen. Vài ngày nay bệnh nhân tiêu phân đen và ói khoảng 500 ml máu vào ngày nhập viện. Khám lâm sàng: Bệnh nhân rất đừ, mạch 120 lần/phút, huyết áp 80/50 mmhg, da lạnh ẩm. Tiền căn: xơ gan do rượu Child C, dãn tĩnh mạch thực quản

Na + K + Cl - Glucose BUN Creatinin Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 131 meq/l 4,2 meq/l 85 meq/l 5,2 mmol/l 69 mg/dl 2,45 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,1 pco 2 po 2 HCO 3- Ketone Hb máu Lactate máu TPTNT 13,8 mmhg 103 mmhg 4,1 mmol/l Vết 6,2 g/dl 20,3 mmol/l

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,1 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 4,1 mmol/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 4,1) + 8 = 14 PaCO 2 thực tế bằng PaCO 2 dự đoán. Bước 4: anion gap máu (AG) = 131 4,1 85 = 41,9 > 12 tăng anion gap AG/ HCO3 = (41,9 12)/(24 4,1) = 1,5 toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần

Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap: Suy thận Toan máu lactic Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Lâm sàng: xuất huyết tiêu hóa cấp mức độ nặng, gây tụt huyết áp, gợi ý nhiễm acid lactic do giảm oxy mô.

Nhận xét: Bệnh nhân có suy thận, tuy nhiên creatinin máu không quá cao nên ít có khả năng gây tích tụ acid gây toan máu. Định lượng acid lactic máu bằng 20,3 mmol/l (bình thường < 4 mmol/l) khẳng định toan máu do acid lactic. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm acid lactic trên bệnh nhân XHTH nặng- Xơ gan

Cách 1: Công thức Cockcroft-Gault: Ccreatinin = [(140-tuổi) x cân nặng (kg)] / [72 x creatinin máu (mg%)] Nếu là nữ: lấy kết quả trên x 0.85 Cách 2: Ccreatinin = (U x V) / P U: Nồng độ creatinin/ nước tiểu 24 giờ V: Thể tích nước tiểu / 24 giờ ( ml/phút) P: Nồng độ creatinin máu

Bệnh nhân nam 48 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, hành vi không giống thường ngày. Khám: bệnh nhân tỉnh, mặt đỏ, đổ nhiều mồ hôi, nói chuyện hơi lẫn lộn Mạch 90 lần/phút, huyết áp 106/65 mmhg, không sốt, nhịp thở 24 lần/phút, SpO 2 98%. Tim đều, phổi trong, bụng mềm, cổ mềm, đồng tử bình thường, không dấu thần kinh khu trú. Tiền căn: thường uống aspirin vì nhức đầu.

Điện giải đồ máu Na + K + Cl - Glucose Kết quả xét nghiệm: 142 meq/l 3,7 meq/l 100 meq/l 98 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,3 pco 2 po 2 HCO 3- Salicylat máu 19,7 mmhg 79,2 mmhg 12 mmol/l 107 mg/dl ( 2-20 mg/dl)

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,3 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 12 mmol/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 12) + 8 = 26 PaCO 2 thực tế thấp hơn PaCO 2 dự đoán có kiềm hô hấp đi kèm. Bước 4: anion gap máu (AG) = 142 12 100 = 30 > 12 tăng anion gap AG/ HCO 3 = (30 12)/(24 12) = 1,5 toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần (không kèm rối loạn toan kiềm do chuyển hóa khác).

Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng AG: Suy thận Toan máu lactic Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Đối chiếu lâm sàng: nồng độ salicylat máu tăng cao salicylat là nguyên nhân gây toan chuyển hóa tăng AG. Salicylat kích thích trực tiếp trung tâm hô hấp gây thở nhanh và kiềm hô hấp và gây rối loạn chuyển hóa glucose và acid béo, đưa đến toan chuyển hóa. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa tăng anion gap máu + kiềm hô hấp do ngộ độc aspirin

Bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì mệt. Bệnh nhân tiêu chảy nặng 1 tuần. Khám lâm sàng: Bệnh nhân tỉnh, rất đừ. Dấu mất nước rõ Huyết áp tư thế nằm 100/60 mmhg, tư thế ngồi 70/40 mmhg.

Na + K + Cl - BUN Creatinin Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 137 meq/l 2,5 meq/l 118 meq/l 65 mg/dl 3,1 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,11 pco 2 po 2 HCO 3- Na + K + Cl - 16 mmhg 90 mmhg 4,9 mmol/l Điện giải đồ niệu 45 meq/l 15 meq/l 100 meq/l

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,11 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 4,9 mm/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 4,9) + 8 = 15,35 PaCO 2 thực tế bằng PaCO 2 dự đoán. Bước 4: anion gap máu (AG) = 137 4,9 118 = 14 không tăng anion gap KMĐM: Toan chuyển hóa không tăng anion gap.

Lúc đầu nghi ngờ nhiễm toan chuyển hóa do mất HCO 3- qua tiêu chảy. Có thể kèm theo toan do acid lactic (vì có tụt huyết áp, giảm tưới máu mô), hoặc các acid khác (vì suy thận). KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap máu ít có khả năng toan chuyển hóa do nhiễm acid. Chẩn đoán xác định toan máu do tiêu chảy bằng tính anion gap niệu = [Na + ] + [K + ] [Cl - ] = 45 + 15 100 = - 40. Bình thường, anion gap niệu có giá trị trong khoảng [-20;0]. Bệnh nhân này có AG niệu < -20 đây là toan chuyển hóa do mất HCO 3 - qua tiêu chảy hoặc toan hóa ống thận gần (AG niệu > 0 là toan hóa ống thận xa). Bệnh sử phù hợp với nguyên nhân tiêu chảy. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa không tăng AG do tiêu chảy.

Bệnh nhân nữ 31 tuổi, nhập viện vì yếu liệt tay chân tăng dần. Khám: bệnh nhân tỉnh, mạch 77 lần/phút, huyết áp 110/70 mmhg, nhiệt độ 36,5 o C, nhịp thở 26 lần/phút. Tim đều, phổi trong, bụng mềm Mất phản xạ gân xương tứ chi, trương lực cơ tứ chi gần như không còn, không rối loạn cảm giác. Trước đó bệnh nhân không có bệnh gì và cũng không dùng thuốc gì.

Na + K + Cl - Creatinin Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 135 meq/l 2,1 meq/l 110 meq/l 0,7 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,21 pco 2 po 2 HCO 3- Na + K + Cl - 38 mmhg 98 mmhg 14 mmol/l Điện giải đồ niệu 165 meq/l 54 meq/l 162 meq/l ph 8

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,21 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 14 mm/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 14) + 8 = 29 PaCO 2 thực tế cao hơn PaCO 2 dự đoán có toan hô hấp kèm theo. Bước 4: anion gap (AG) = 135 14 110 = 11 không tăng anion gap KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap + Toan hô hấp.

Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu. Anion gap niệu = [Na + ] + [K + ] [Cl - ] = 165 + 54 162 = 57 > 0 đây là toan hóa ống thận xa. Toan hóa ống thận xa là tình trạng ống thận xa không bài tiết được H +, làm H + ứ lại trong máu gây toan chuyển hóa, còn nước tiểu không có H + nên bị kiềm hóa. Bệnh nhân này có ph nước tiểu = 8 trong tình trạng toan hóa máu gợi ý toan hóa ống thận xa (bình thường, máu bị toan thì ống xa phải tăng thải NH 4+, nước tiểu phải toan). Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận xa bằng test NH 4 Cl. Bệnh nhân uống NH 4 Cl (0,1 g/kg) để làm toan hóa máu nhưng nước tiểu không tăng NH 4+, và ph nước tiểu vẫn trên 7. Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng AG do toan hóa ống thận xa + Toan hô hấp do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.

Bệnh nhân nam 32 tuổi, nhập viện vì đột ngột yếu cơ tứ chi. Khám: Bệnh nhân tỉnh, yếu cơ tứ chi, ngoài ra không có gì đặc biệt. Tiền căn bị ong đốt cách đây 8 tháng. Ngoài ra bệnh nhân không có bệnh gì và cũng không dùng thuốc gì

Na + K + Cl - Creatinin Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 134 meq/l 2,8 meq/l 108 meq/l 1,3 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,27 pco 2 po 2 HCO 3- Na + K + Cl - 39,8 mmhg 95,8 mmhg 16,2 mmol/l Điện giải đồ niệu 100 meq/l 30 meq/l 155 meq/l ph 6

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,27 < 7,35 toan máu Bước 2: HCO 3- = 16,2 mm/l < 22 toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (1,5 x 16,2) + 8 = 32,3 PaCO 2 thực tế cao hơn PaCO 2 dự đoán có toan hô hấp nhẹ kèm theo. Bước 4: anion gap (AG) = 134 16,2 108 = 9,8 không tăng anion gap KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap + Toan hô hấp.

Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu. Anion gap niệu = [Na + ] + [K + ] [Cl - ] = 100 + 30 155 = - 25 < - 20 toan máu do tiêu chảy hoặc do toan hóa ống thận gần. Bệnh nhân không tiêu chảy nên nghĩ toan hóa ống thận gần. Toan hóa ống thận gần là tình trạng ống thận gần không tái hấp thu được HCO 3 - nên cơ thể mất HCO 3-, gây toan chuyển hóa. Ống thận xa thải NH 4 + bình thường nên nước tiểu vẫn toan.

Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận gần bằng cách truyền NaHCO 3 tốc độ 0,5-1 meq/kg/giờ để nâng nồng độ HCO 3 - máu lên khoảng 18-20 mm/l. Ống thận gần sẽ làm thoát HCO 3 - vào nước tiểu khiến nước tiểu đang toan trở nên kiềm (ph > 7,5) và phân suất thải HCO 3 - lớn hơn 15-20%. Công thức tính phân suất thải HCO 3 - : FE HC03 = [HC0 3 niệu Creatinin máu] / [HC0 3 máu Creatinin niệu] 100 Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng anion gap máu do toan hóa ống thận gần + Toan hô hấp do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.

Bệnh nhân nữ 28 tuổi nhập viện vì mệt. Bệnh nhân tự làm cho nôn nhiều lần trong thời gian gần đây do vì lý do tâm lý. Bệnh nhân than dị cảm đầu chi, vọp bẻ, sụt cân. Khám: Bệnh nhân tỉnh Huyết áp 90/70 mmhg.

Na + K + Cl - BUN Creatinin Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 135 meq/l 2,4 meq/l 79 meq/l 39 mg/dl 0,8 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,61 pco 2 HCO 3- Na + K + Cl - 45 mmhg 44 mmol/l Điện giải đồ niệu 44 meq/l 55 meq/l 3 meq/l ph 8

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,61 > 7,45 kiềm máu Bước 2: HCO 3- = 44 mm/l > 22 kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (0,7 x 44) + 21 = 51,8 PaCO 2 thực tế thấp hơn PaCO 2 dự đoán có kiềm hô hấp kèm theo. KMĐM: kiềm chuyển hóa + Kiềm hô hấp.

Nguyên nhân Tăng thông khí phế nang do hysterie Đau, lo âu. Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não. Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn Ngộ độc aspirine Hôn mê gan Thở máy điều chỉnh sai Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ

Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/l > 20 mmol/l Đáp ứng Cl: Nôn ói, hút dịch dạ dày Dùng lợi tiểu gần đây Sau tăng C0 2 Đề kháng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Đang sử dụng lợi tiểu Giảm kali máu nặng Hội chứng Bartter HC Gitelman

Kiềm hô hấp trường hợp này có thể do yếu tố tâm lý. Chẩn đoán nguyên nhân kiềm chuyển hóa: đánh giá Clo nước tiểu: Cl - = 3 meq/l < 20 meq/l Clo niệu không tăng mất Clo ngoài thận, trong trường hợp này là do nôn nhiều. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do nôn nhiều + Kiềm hô hấp do yếu tố tâm lý.

Bệnh nhân nam 28 tuổi, nhập viện vì cơn đau quặn thận. Khám: Mạch 92 lần/p, huyết áp 110/70 mmhg Bệnh nhân không có tiền căn tăng huyết áp.

Na + K + Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu 137 meq/l 3 meq/l Cl - 103 meq/l Ca ++ 4,6 meq/l Mg ++ 2,13 mg/dl (bình thường 1,8 3) P 3,8 mg/dl (bình thường 2,4 4,1) Creatinin 0,95 mg/dl Khí máu động mạch ph 7,45 pco 2 42 mmhg HCO 3-31 mmol/l Nước tiểu 24 giờ Kali 84 mmol (bình thường 25-125) Clo 325 mmol (bình thường 110-250) Canxi 427 mg (bình thường 100 300)

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,45 kiềm máu nhẹ Bước 2: HCO 3- = 31 mm/l > 22 kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (0,7 x 31) + 21 = 42,7 PaCO 2 thực tế xấp xỉ PaCO 2 dự đoán. KMĐM: Kiềm chuyển hóa.

Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/l > 20 mmol/l Đáp ứng Cl: Nôn ói, hút dịch dạ dày Dùng lợi tiểu gần đây Sau tăng C0 2 Đề kháng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Đang sử dụng lợi tiểu Giảm kali máu nặng Hội chứng Bartter HC Gitelman

Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman (đo Clo niệu 24 giờ hoặc mẫu nước tiểu ở một thời điểm; Clo niệu tăng nếu > 20 meq/l). Canxi nước tiểu 24 giờ tăng cho thấy tăng bài tiết canxi qua nước tiểu, nên đây là hội chứng Bartter. Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của HC Bartter giống như khi dùng lợi tiểu quai, do đó cần loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu quai trước đó. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Bartter.

Bệnh nhân nữ 18 tuổi, nhập viện vì yếu cơ, mệt mỏi, vọp bẻ. Khám lâm sàng không ghi nhận gì đặc biệt.

Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na + 135 meq/l K + 1,8 meq/l Ca ++ ion hóa 0,5 meq/l (bình thường 1,12 1,23) Cl - 87 meq/l Mg ++ 1,1 meq/l (bình thường 1,5 2,5) BUN Bình thường Creatinin Bình thường Khí máu động mạch ph 7,49 pco 2 44 mmhg po 2 98 mmhg HCO - 3 32 mmol/l Nước tiểu 24 giờ Kali 280 mmol (bình thường 25-125) Clo 620 mmol (bình thường 110-250) Canxi 0,11 mmol (bình thường 2,5 7,5) Mg 26 mmol (bình thường 2,5 8)

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,49 kiềm máu Bước 2: HCO 3- = 32 mm/l > 22 kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO 2 dự đoán = (0,7 x 32) + 21 = 43,4 PaCO 2 thực tế gần bằng PaCO 2 dự đoán. KMĐM: Kiềm chuyển hóa.

Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/l > 20 mmol/l Đáp ứng Cl: Nôn ói, hút dịch dạ dày Dùng lợi tiểu gần đây Sau tăng C0 2 Đề kháng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Đang sử dụng lợi tiểu Giảm kali máu nặng Hội chứng Bartter HC Gitelman

Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman. Canxi nước tiểu 24 giờ giảm, magie nước tiểu 24 giờ tăng, magie máu giảm nên đây là hội chứng Gitelman. Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của hội chứng Gitelman giống như khi dùng lợi tiểu thiazide, do đó cần loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu thiazide trước đó. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Gitelman.

Bệnh nhân nữ 21 tuổi, được phát hiện hôn mê nằm ngoài đường. Khám: Bệnh nhân mê, tím nhẹ, SpO 2 92% Thở chậm, yếu, có lúc ngưng thở ngắn. Đồng tử 2 bên co nhỏ. Tiền căn: không rõ.

Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) ph 7,26 pco 2 58 mmhg po 2 65 mmhg HCO 3-25 mmol/l

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,26 toan máu Bước 2: pco 2 = 58 mmhg > 40 toan hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn ph/ PaCO 2 = (7,4 7,26)/(58 40) # 0,008 toan hô hấp cấp KMĐM: Toan hô hấp cấp + Giảm oxy máu mức độ nhẹ.

Đánh giá P(A-a)O 2 (chênh áp oxy phế nang động mạch). P A O 2 = FiO 2 x 713 PaCO 2 x 1,25 = 0,21 x 713 58 x 1,25 = 77 mmhg P(A-a)O 2 = P A O 2 PaO 2 = 77 65 = 12 mmhg < 20 mmhg (giá trị bình thường khi thở khí trời có FiO 2 21%) P(A-a)O 2 thấp chứng tỏ toan hô hấp chỉ do giảm thông khí phế nang. Điều này có ích trong loại trừ viêm phổi hít, vốn thường gặp ở bệnh nhân mê. Kết luận: Toan hô hấp cấp do giảm thông khí nghĩ do quá liều thuốc gây nghiện.

Bệnh nhân nam 69 tuổi, nhập viện vì khó thở. 3 ngày nay bệnh nhân ho, khạc đàm mủ, khó thở nhiều, ngủ gà. Tiền căn: Hút thuốc lá nhiều từ trẻ. Được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 5 năm nay, đang điều trị thở oxy tại nhà.

Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) ph 7,2 pco 2 78 mmhg po 2 40 mmhg HCO 3-29.7 mmol/l SpO 2 87%

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,2 toan máu Bước 2: pco 2 = 78 mmhg > 40 toan hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn ph/ PaCO 2 = (7,4 7,2)/(78 40) # 0,005 toan hô hấp cấp trên nền mạn. KMĐM: toan hô hấp cấp trên nền mạn

PaO 2 = 40 giảm oxy máu mức độ nặng Sp0 2 = 87 Sa0 2 =? PaO 2 =? Như vậy không phù hợp giữa Sa0 2 và PaO 2 lấy nhầm máu tĩnh mạch. Kết luận: Toan hô hấp cấp trên nền mạn do đợt cấp COPD.

Bệnh nhân 69 tuổi, đột ngột ngưng tim một thời gian ngắn sau phẫu thuật. Khí máu động mạch được lấy 5 phút sau ngưng tim

ph 6,85 Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch pco 2 po 2 HCO 3-82 mmhg 214 mmhg 14 mmol/l Điện giải đồ máu Na + K + Cl - Lactate 136 meq/l 3,8 meq/l 98 meq/l 12 mmol/l (bt 0,4 1,5 mmol/l)

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 6,85 toan máu Bước 2: pco 2 = 82 mmhg > 40 toan hô hấp HC0 3 giảm toan hỗn hợp Cách khác: đánh giá toan hô hấp cấp hay mạn, hay toan chuyển hóa + hô hấp có bù đủ hay không. Bước 4: đánh giá AG = 136 98 14 = 24 toan chuyển hóa tăng anion gap. AG/ HCO 3- = (24 12)/(24 14) # 1,2 toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần

Toan hô hấp do ngưng thở. Lactat máu tăng cao nên nghĩ toan chuyển hóa này là do acid lactic (sinh ra do ngưng tim ngưng thở). Kết luận: Toan hô hấp cấp phối hợp toan chuyển hóa do acid lactic do ngưng tim ngưng thở.

Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực. Đau ngực cấp tính kiểu màng phổi, sau đó ho ra máu. Tiền căn: viêm mạch máu đang điều trị bằng prednisone 30 mg/ngày. Khám lâm sàng ghi nhận mạch 110 lần/phút, nhịp thở 25 lần/phút, có tiếng cọ màng phổi. Về sau bệnh nhân được chẩn đoán xác định là thuyên tắc phổi

Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) ph 7,51 pco 2 po 2 HCO 3-27 mmhg 62 mmhg 21 mmol/l

Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: ph = 7,51 kiềm máu Bước 2: pco 2 = 27 mmhg < 40 kiềm hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn ph/ PaCO 2 = (7,51 7,4)/(40 27) # 0,008 kiềm hô hấp cấp

Nguyên nhân Tăng thông khí phế nang do hysterie Đau, lo âu. Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não. Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn Ngộ độc aspirine Hôn mê gan Thở máy điều chỉnh sai Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ

Kiềm hô hấp do: Bệnh lý hô hấp (thuyên tắc phổi) Giảm oxy máu Đau, lo âu (?) Kết luận: Kiềm hô hấp cấp trên bệnh nhân thuyên tắc phổi.

1) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Rối loạn toan kiềm. Trong: Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 38-47. 2) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Khí máu động mạch. Trong: Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 48-56. 3) http://www.anaesthesiamcq.com/acidbasebook/ab9_6case2.php 4) http://www.anaesthesiamcq.com/acidbasebook/ab9_6case20.php 5) Davis DP, Bramwell KJ, Hamilton RS, Williams SR. Ethylene glycol poisoning: case report of a record-high level and a review. J Emerg Med 1997;15(5):653-67. [PubMed] 6) www.mediplane.com/education/pdf/cs_salicylate_toxicity.pdf 7) Morovic-Vergles J, Galesic K, Vergles D. Primary Sjogren's syndrome presenting as hypokalemic paralysis. Ann Saudi Med 2007;27:125-7. [PubMed]

8) Ram R, Swarnalatha G, Ashok KK, Madhuri HR, Dakshinamurty KV. Fanconi syndrome following honeybee stings. Int Urol Nephrol 2010. [Epub ahead of print] [PubMed] 9) Richardson RM, Forbath N, Karanicolas S. Hypokalemic metabolic alkalosis caused by surreptitious vomiting: report of four cases. Can Med Assoc J 1983;129(2):142-6. [PubMed] 10) Colussi G, De Ferrari ME, Tedeschi S, Prandoni S, Syrén ML, Civati G. Bartter syndrome type 3: an unusual cause of nephrolithiasis. Nephrol Dial Transplant 2002;17(3):521-3. [PubMed] 11) Tuhta GA, Tuhta A, Erdogan M. Gitelman syndrome with mental retardation: a case report. J Nephrol 2010 ;23(5):617-8. [PubMed] 12) http://www.cmua.nl/content/sehliteratuur/seh%20literatuurbestanden/a BG%20-%20monograph%20J%20Holmes.pdf 13) Dursunoglu N, Dursunoglu D, Moray A, Gur S, Kavas M. A rapid decrease in pulmonary arterial pressure by noninvasive positive pressure ventilation in a patient with chronic obstructive pulmonary disease. Indian J Crit Care Med 2007; 11(2): 90-92. 14) Hennessey IAM, Japp A. Arterial blood gases made easy. London: Elservier; 2007. p.74-75. 15) http://www.anaesthesiamcq.com/acidbasebook/ab9_6case9.php 16) Lê Hùng. Dịch và điện giải: từ lý thuyết đến lâm sàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 1994.tr. 203-204.