CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN

Similar documents
Lâm sàng thống kê Ước tính khoảng tin cậy 95% cho một biến số đã hoán chuyển sang đơn vị logarít

Tác dụng codeine của tác dụng thuốc Efferalgan Codein thuốc Thuốc tác dụng thuốc codein tác dụng tác dụng tác dụng thước Efferalgan codein dụng tác

10/1/2012. Hạch toán Thu nhập Quốc dân

Năm 2015 A E. Chứng minh. Cách 1.

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ RỪNG (Gallus gallus Linnaeus, 1758) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI NHỐT

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL

Bộ ba bất khả thi. Impossible Trinity

POWER POINT 2010 GIÁO TRÌNH

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC BON TRONG CÁC BỘ PHẬN CÂY LUỒNG (Dendrocalamus barbatus Hsueh.et.E.Z.Li)

VAI TRÒ LÀM GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẢY, SÓNG DO RỪNG NGẬP MẶN Ở KHU VỰC VEN BỜ BÀNG LA- ĐẠI HỢP (HẢI PHÒNG)

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0. Hi vọng rằng phần HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRÊN EVIEW 6.0 sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn!

ĐÁNH GIÁ PROFILE VẬN TỐC GIÓ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT SỐ NƯỚC

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ ĐẤT THAN BÙN Ở U MINH HẠ

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. ThS. BS. Đặng Trần Hùng Viện Tim TP.

Mô phỏng vận hành liên hồ chứa sông Ba mùa lũ bằng mô hình HEC-RESSIM

Thực hành có sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan. Hướng dẫn cho các thử nghiệm y sinh học dự phòng HIV

The Hoi An Declaration on Urban Heritage Conservation and Development in Asia 2017

learn.quipper.com LUYỆN THI THPT - QG

Giải pháp cơ sở hạ tầng dành cho Điện toán Đám mây và Ảo hóa

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH VĂN HÓA TỈNH BẠC LIÊU

BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM DO HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ THÁNG 06/2013 ĐẾN THÁNG 01/2014 BS.

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ ( )

Đo lường các hoạt động kinh tế

Ghi chú. Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM. 27 Nguyễn Thông, Phường 7, quận 3, TP.HCM. SP Saigon Petro

Terms and Conditions of 'Shopping is GREAT' cash back campaign Điều khoản và Điều kiện của Chương trình tặng tiền Mua sắm Tuyệt vời

PHU LUC SUA DOI VA BO SUNG DIEU LE

Cách tiếp cận quốc gia về các biện pháp đảm bảo an toàn: Hướng dẫn cho chương trình REDD+ quốc gia

Ảnh hưởng của xâm nhập lạnh sâu đến mưa ở Việt Nam

TIẾN TỚI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐÔNG

THIẾT KẾ BỔ SUNG TRONG CHỌN GIỐNG

Thay đổi cuộc chơi: Impact 360 TM Ghi âm cho truyền thông IP & Tối ưu hóa Nhân lực (WFO) Stephen Abraham Loh Presenter

KHẢ NĂNG CUNG CẤP KALI VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA LÚA ĐỐI VỚI PHÂN KALI TRÊN ĐẤT THÂM CANH BA VỤ LÚA Ở CAI LẬY TIỀN GIANG VÀ CAO LÃNH ĐỒNG THÁP

SINH KHỐI RỪNG TRÀM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG

The Magic of Flowers.

TỶ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM: CÁC BẰNG CHỨNG MỚI VỀ THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG VÀ NHỮNG KHÁC BIỆT

Chương 14. Đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số

Các Phương Pháp Phân Tích Định Lượng

Uỷ Ban Dân Tộc. Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số

Các phương pháp định lượng Bài đọc. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Nin khĩa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở VÀNH ĐAI SÔNG TIỀN

Detail Offer/ Chi Tiết. Merchant/ Khách Sạn & Resorts Sofitel Legend Metropole Hanoi (Le Spa du Metropole)

Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression Phối cảnh - Artist s impression

và Sáng kiến Thích ứng và Uỷ ban Sông Mê Kông

Bài 5 Chiến lược Sản phẩm Quốc tế

Hiện trạng triển khai IPv6 toàn cầu qua các con số thống kê và dự án khảo sát mức độ ứng dụng IPv6

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC TRẦM TÍCH THÀNH TẠO CARBONATE TRƯỚC KAINOZOI MỎ HÀM RỒNG, ĐÔNG BẮC BỂ SÔNG HỒNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM ( ) THỰC HIỆN VIETNAM ICT INDEX VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỚI

CTCP Dược Hậu Giang (HOSE: DHG)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A Nguyen Van Nghi Street, Ward 7, Go Vap District. 4 1C Nguyen Anh Thu Street, Trung My Tay Ward, District 12

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC BEADS

NHỮNG HỆ LỤY VÀ THAY ĐỔI TRONG CUỘC CHIẾN CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THẾ GIỚI KHI MỸ RÚT KHỎI HIỆP ĐỊNH PARIS

Sika at Work. Sika Vietnam Industrial Factory Projects in Vietnam. Các dự án Nhà máy Công nghiệp tại Việt Nam

Sự lựa chọn hợp lý. Nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng. Liên minh Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế

CHƯƠNG 9: DRAWING. Hình 1-1

CONTENT IN THIS ISSUE

Nghiên cứu chế tạo blend giữa polypropylene (PP) và cao su butadiene acrylonitril (NBR)

BÁO CÁO KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNGVÀ ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HOÁ XÃ TẠI 3 TỈNH THÁI NGUYÊN, NGHỆ AN VÀ TRÀ VINH

HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ ĐỘT QỤY BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115. TS.BS Nguyễn Huy Thắng

Lê Anh Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hâu - Đại học Cần Thơ

Tư liệu về giám sát rạn san hô từ năm 2000 trên 10 vùng rạn và một số khảo

Cần Thơ, Việt Nam Tăng cường Khả năng Thích ứng của Đô thị

Pháp luật Quốc tế với vấn đề khủng bố quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH TẾ - XÃ HỘI CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Trường Công Boston 2017

CÔNG ƯỚC LUẬT BIỂN 1982 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC TRANH CHẤP TẠI BIỂN ĐÔNG

THAY ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG RENOVATION OF GROWTH MODEL

BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LERCANIDIPINE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU NÃO BẰNG HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ

KHUNG THỐNG KÊ VĂN HÓA UNESCO 2009 (FCS)

Từ xói lở đến bồi lắng

LỜI CAM ĐOAN. Trương Thị Chí Bình

CHƯƠNG 1. Nhận thức của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư: Những nhân tố làm biến động giá cổ phiếu

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO CÁC TRẠI NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Ý nghĩa của trị số P trong nghiên cứu y học

MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINHOMES

11 Phân tích phương sai (Analysis of variance)

PHỨC HỆ TẦNG CHỨA PALEOGEN - CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẤM CHỨA VÀ TIỀM NĂNG HYDROCARBON

ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG Ở TRẺ EM THEO MỤC TIÊU SỚM TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng

Southlake, DFW TEXAS

ĐIỀU TRỊ SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE KÉO DÀI, BIẾN CHỨNG NẶNG

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN SỔ TAY KINH DOANH

Đặc điểm tướng trầm tích Pleistocen muộn - Holocen đới bờ châu thổ sông Mê Công

Chương 19. Các biến giải thích ngẫu nhiên và phương pháp biến công cụ

NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ARCGIS ONLINE FOR ORGANIZATION

TĂNG TỶ TRỌNG. HNX - Vietnam Điểm sáng lợi nhuận trong quý 4 và tăng trưởng tích cực trong các năm tới

BÁO CÁO CẬP NHẬT 25/05/2018. TCT Phân bón & Hóa chất Dầu khí Rủi ro giá khí đầu vào che mờ triển vọng NPK DPM (HOSE)

Chuyển đổi Nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị, giảm đầu vào

TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN SÁN KÝ SINH Ở GÀ THẢ VƯỜN TẠI TỈNH BẾN TRE VÀ HIỆU QUẢ TẨY TRỪ

BÁO CÁO TIỀN TỆ. Tháng / Số 37. Tóm tắt nội dung. Nghiệp vụ thị trường mở. Lãi suất VND liên ngân hàng. Lãi suất trúng thầu TPCP kỳ hạn 5 năm

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 BÀI TOÁN DÂY RUNG TRÊN MÔI TRƯỜNG SONG SONG TÓM TẮT

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

Chương 16. Dự báo kinh tế

ĐIỂM LẠI CẬP NHẬT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized. Public Disclosure Authorized

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL CÓ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH KẾT HỢP VỚI FENTANYL TRONG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

DẪN NHẬP. B. Mục Lục Thư Viện Tự Động Hóa (automated online catalog) hay Mục Lục Trực Tuyến (OPAC = Online Public Access Catalog)

Hoàng Xuân Bền, Hứa Thái Tuyến, Phan Kim Hoàng, Nguyễn Văn Long, Võ Sĩ Tuấn Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam

Lý thuyết hệ thống tổng quát và phân hóa xã hội: Từ Ludwig von Bertalanffy đến Talcott Parsons

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Transcription:

CHẤN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2018 TÓM TẮT Đặng Việt Dũng*; Nguyễn Văn Tiệp* Nguyễn Trọng Hòe*; Hồ Chí Thanh* Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm tổn thương, lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị chấn thương bụng kín tại Bệnh viên Quân y 103. Phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu. Kết quả: từ tháng 01-2013 đến 05-2018 có 335 bệnh nhân chấn thương bụng kín. Tuổi trung bình 33,62 ± 13,89. Tỷ lệ nam/nữ = 3,9/1. Nguyên nhân do tai nạn giao thông 65,97%. Tử vong trong 24 giờ đầu hoặc sau phẫu thuật cấp cứu 5,67%; sốc lúc vào viện 9,85%; đa chấn thương 14,03%; chảy máu trong ổ bụng 62,38%; viêm phúc mạc 13,10%; có tổn thương phối hợp 27,76%. Cơ cấu tổn thương: tổn thương lách hay gặp nhất (49,3%); tổn thương gan 25,4%; hỗng - hồi tràng 9,6%; thận 5,7%; tụy 3,3%; mạch máu 1,8%; tá tràng 0,9%; bàng quang 0,6%. Điều trị bảo tồn: dẫn lưu ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm 34,32%; bảo tồn không can thiệp 34,03%; điều trị bảo tồn tổn thương gan 85,9%; tổn thương lách 79,39%; tụy 45,5%. Điều trị phẫu thuật: phẫu thuật nội soi ổ bụng hỗ trợ 3,88%; phẫu thuật mở ổ bụng 27,76%; điều trị phẫu thuật cho 100% bệnh nhân tổn thương tạng rỗng. Thời gian nằm viện trung bình 8,6 ± 4,3 ngày. Kết luận: chấn thương bụng kín là cấp cứu ngoại khoa thường gặp. Tỷ lệ tử vong cao do chấn thương phối hợp. Điều trị bảo tồn được chỉ định cho tổn thương tạng đặc, điều trị phẫu thuật được chỉ định cho tổn thương tạng rỗng. * Từ khóa: Chấn thương bụng kín; Chẩn đoán; Điều trị; Cấp cứu ngoại khoa. Diagnosis and Treatment of Blunt Abdominal Trauma at 103 Military Hospital from 2013 to 2018 Summary Objectives: To study the clinical characteristics and treatment outcomes of patients with blunt abdominal trauma at 103 Military Hospital over 5 years. Methods: Descriptive retrospective and prospective study. Results: From 01-2013 to 05-2018, there were a total of 335 patients with blunt abdominal trauma, with an average age of 33.62 ± 13.89. The male/female ratio was 3.9/1. Among 335 patients, traffic accidents accounted for 65.97%. Death within the first 24 hours or after emergency surgery occurred in 5.67% of cases, while 9.85% of patients went into shock in the hospital. 14.03% had multiple injuries, 62.38% intra-abdominal bleeding, 13.10% peritonitis and 27.76% had injury to 2 or more organs. Location of injury: Splenic lesions were most common (49.3%), followed by hepatic (25.4%), ileal (9.6%), renal (5.7%), pancreatic (3.3%), vascular (1.8%), duodenal (0.9%) and bladder (0.6%). 34.32% of cases received invasive ultrasound-guided, while 34.03% of cases were treated conservatively via pharmacological methods. In 2 groups, * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Tiệp (chiductam@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/06/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/07/2018 Ngày bài báo được đăng: 02/08/2018 70

85.9% of patients with liver injury did not require surgical intervention, while that of splenic injury was 79.39%, and pancreatic injury 45.5%. For those who required surgical intervention, 3.88% was done laparoscopically and 27.76% via open surgery. All patients with perforated viscus received surgical treatment. Average hospital stay was 8.6 ± 4.3 days. Conclusion: Blunt abdominal trauma is a common surgical emergency with high mortality rates due to multiple organ injuries. Conservative treatment is indicated for solid organ damage, while surgical treatment is indicated for bowel lesions. * Keywords: Abdominal trauma; Diagnosis; Treatment; Surgical emergency. ĐẶT VẤN ĐỀ Chấn thương bụng kín (CTBK) là cấp cứu ngoại khoa thường gặp. CTBK chiếm 8-10% trong các chấn thương nói chung, trong đó nguyên nhân chấn thương chủ yếu (70-75%) do tai nạn giao thông [1, 5, 9]. Chảy máu trong ổ bụng, viêm phúc mạc, đa chấn thương, suy đa cơ quan là những nguyên nhân thường gặp dẫn đến tử vong ở trường hợp nặng. Xử trí sớm và kịp thời các tạng bị tổn thương sẽ cứu sống bệnh nhân (BN), giảm tỷ lệ tử vong. Ngày nay, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, đã có nhiều phương tiện hiện đại để chẩn đoán sớm tổn thương sau chấn thương như siêu âm ổ bụng, chụp cắt lớp vi tính, chụp cắt lớp đa dãy, chụp cộng hưởng từ, nội soi ổ bụng chẩn đoán, chọc dò ổ bụng Tổn thương trong CTBK được điều trị bảo tồn không phẫu thuật hoặc cần phải phẫu thuật để xử trí tổn thương. Chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm: Tổng kết, đánh giá tình trạng chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01-2013 đến 05-2018. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu hồi cứu trên 335 BN thu dung từ tháng 01-2013 đến 05-2018 tại Bệnh viện Quân y 103, được chẩn đoán xác định CTBK dựa vào đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang, hình ảnh siêu âm, cắt lớp vi tính ổ bụng và tổn thương xác định trong mổ. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân gây chấn thương, tình trạng sốc chấn thương, chảy máu trong ổ bụng, viêm phúc mạc và tổn thương phối hợp đa chấn thương. Điều trị CTBK bằng phương pháp bảo tồn không phẫu thuật hoặc phẫu thuật cấp cứu. Số liệu được tập hợp, xử lý trên phần mềm Excel với thuật toán thống kê. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 335 BN CTBK đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. 1. Đặc điểm BN và nguyên nhân chấn thương. Tuổi trung bình 33,62 ± 13,89, nhỏ nhất 6 tuổi, cao nhất 75 tuổi, gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi 20-40 (55,8%), đây là nhóm tuổi lao động. Nam: 267 BN (79,7%); nữ: 68 BN (20,3%), tỷ lệ nam/nữ: 3,9/1. Nguyên nhân chấn thương: tai nạn giao thông: 221 BN (65,97%), đây là nguyên nhân phổ biến nhất trong CTBK; tai nạn sinh hoạt: 57 BN (17,01%); tai nạn lao động: 32 BN (9,55%); bị đánh: 25 BN (7,46%). 71

2. Đặc điểm tổn thương trong CTBK. * Tình trạng BN lúc vào viện: - Về tử vong: 19 BN tử vong (5,67%), trong đó 13 BN tử vong trong 24 giờ đầu trong tình trạng sốc đa chấn thương, sốc mất máu do tổn thương đa cơ quan phức tạp: chảy máu trong ổ bụng kết hợp tràn máu - tràn khí khoang màng phổi, vỡ khung chậu phức tạp, chấn thương sọ não nặng, 6 BN tử vong sau phẫu thuật cấp cứu, cả 6 BN đều có tổn thương phối hợp nặng: 2 BN rách động mạch mạc treo tràng trên, 2 BN vỡ hỗng tràng kết hợp với rách mạch máu mạc treo tiểu tràng (+) có tràn máu khoang màng phổi, 1 BN vỡ gan độ V và đứt động mạch thận, 1 BN vỡ lách kết hợp tràn máu khoang màng phổi, gãy khung chậu, rách cơ hoành. - Về sốc: 33 BN sốc đều có chảy máu trong ổ bụng số lượng lớn, 27/33 BN sốc có đa chấn thương. Nguyên nhân sốc ở BN CTBK chủ yếu do 2 nguyên nhân chính là mất máu nhiều và đa chấn thương. Sốc chấn thương gặp chủ yếu ở vỡ tạng đặc, ít gặp hơn ở tổn thương tạng rỗng. Chỉ có 3/33 BN có tổn thương tạng rỗng bị sốc. - Tổn thương phối hợp: 93 BN (27,76%) có tổn thương phối hợp nhiều cơ quan, có BN tổn thương cả 5 vùng cơ quan khác nhau như sọ não, ngực, bụng, chi, hàm mặt. Tỷ lệ tổn thương phối hợp cũng khá cao trong nghiên cứu của Trần Chánh Tín (2003) là 47,6% [6]. - Đa chấn thương: 47 BN đa chấn thương, tổn thương nặng ở 2 vùng cơ quan khác nhau, nguy cơ đe dọa chức năng sống. 38,3% BN tử vong do đa chấn thương; 57,4% BN có sốc do đa chấn thương. - Chảy máu trong ổ bụng: 208 BN (62,38%), trong đó 82,68% do vỡ gan hoặc vỡ lách. Tỷ lệ này cũng rất cao trong nghiên cứu của Nguyễn Văn Long (2005) (83,5%) và Nguyễn Văn Hải (2007) (83,2%) [3, 4]. - Viêm phúc mạc: 44 BN (13,1%), nguyên nhân chủ yếu do tổn thương tạng rỗng: hỗng tràng, tá tràng. * Phân loại tổn thương: 280 BN (83,58%) tổn thương vỡ tạng đặc; 37 BN (11,04%) vỡ tạng rỗng; chỉ 5 BN (1,50%) vỡ cả tạng đặc và tạng rỗng và 13 BN (3,88%) không có tổn thương tạng đặc và rỗng (vỡ tạng đặc là vỡ một trong các tạng: gan, lách, thận, tụy; vỡ tạng rỗng là tổn thương các tạng: dạ dày, tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng, đại tràng, trực tràng, bàng quang). * Tổn thương phối hợp: 38 BN (40,86%) bị chấn thương ngực; 15 BN (16,13%) chấn thương sọ não; 22 BN (23,66%) chấn thương chi thể và 18 BN (19,35%) gặp chấn thương khác. * Tổn thương tạng trong CTBK: Tổn thương lách hay gặp nhất với 165 BN (49,3%), 85 BN (25,4%) tổn thương gan; 32 BN (9,6%) tổn thương tiểu tràng; 19 BN (5,7%) tổn thương thận; 11 BN (3,3%) tổn thương tụy; 7 BN (2,1%) tổn thương thành bụng; 6 BN (1,8%) tổn thương mạch máu; 4 BN (1,2%) tổn thương đại tràng; 3 BN (0,9%) tổn thương tá tràng; 2 BN (0,6%) tổn thương bàng quang và 1 BN (0,3) tổn thương dạ dày. 72

Bảng 1: Một số đặc điểm lâm sàng. Lâm sàng Tổn thương Sốc Chảy máu trong ổ bụng Viêm phúc mạc Gan 11 56 0 Lách 9 118 0 Tụy 2 6 2 Tá tràng 1 0 3 Dạ dày 0 1 1 Đại tràng 0 0 4 Tiểu tràng 2 7 32 Thận 4 12 0 Bàng quang 0 2 2 Mạch máu 4 6 0 Thành bụng 0 0 0 Tổng số 33 208 44 Bảng 2: Phương pháp điều trị. Tổn thương Phương pháp điều trị Dẫn lưu ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm Bảo tồn Nội khoa không can thiệp Nội soi hỗ trợ Phẫu thuật Mở bụng Tổng số Gan 32 41 0 12 85 Lách 75 56 6 28 165 Tụy 2 3 1 5 11 Tá tràng 0 0 0 3 3 Dạ dày 0 0 0 1 1 Đại tràng 0 0 0 4 4 Tiểu tràng 0 0 6 26 32 Thận 5 8 0 6 19 Bàng quang 0 0 0 2 2 Mạch máu 0 0 0 6 6 Thành bụng 1 6 0 0 7 Tổng số 115 (34,32%) 114 (34,03%) 13 (3,88%) 93 (27,76%) 335 73

Thời gian nằm viện trung bình 8,6 ± 4,3 ngày. Với một số tổn thương cụ thể: tổn thương lách 8,5 ± 3,8 ngày; tổn thương gan 9,1 ± 4,6 ngày; tổn thương hỗng - hồi tràng 8,5 ± 4,4 ngày. Theo Nguyễn Hiếu Nhân, thời gian nằm viện trung bình 8,18 ± 3,57 ngày và điều trị phẫu thuật nằm viện lâu hơn so với bảo tồn không mổ [7]. Tổn thương tạng đối với CTBK thường gặp là tạng đặc (gan, lách), tạng rỗng gặp nhiều nhất vỡ ruột non. Vấn đề điều trị phẫu thuật không còn bàn cãi trong vỡ hoặc thủng tạng rỗng, chỉ định phẫu thuật là tuyệt đối. Đối với tạng đặc, vấn đề điều trị bảo tồn đã và đang được nhiều tác giả quan tâm [2, 4, 9]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ điều trị bảo tồn tổn thương gan 85,9% và lách 79,39%. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Hải (2007) [3], điều trị bảo tồn tổn thương gan 53,7%. Nghiên cứu của Roland A Hernandez (2010) [8], tỷ lệ bảo tồn không mổ lách 65%. Trong nghiên cứu này, điều trị bảo tồn cho các tổn thương nói chung chiếm 68,35%, chúng tôi áp dụng phương pháp dẫn lưu dịch ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm điều trị cho 115 BN (34,32%). Điều trị phẫu thuật được chỉ định cho 31,64% trường hợp CTBK. Với tổn thương lách, phẫu thuật chủ yếu là cắt lách, với tổn thương gan khâu cầm máu là phương pháp thường được áp dụng. Điều trị bảo tồn không áp dụng cho tổn thương tạng rỗng, 100% BN có tổn thương tạng rỗng được chỉ định phẫu thuật cấp cứu. Chúng tôi áp dụng các phương pháp điều trị cho tổn thương tạng rỗng: khâu lỗ thủng, cắt đoạn ruột (với tổn thương tiểu tràng) và làm hậu môn nhân tạo với tổn thương đại tràng. Việc áp dụng phẫu thuật nội soi để hỗ trợ chẩn đoán hoặc giải quyết tổn thương còn hạn chế, chỉ có 3,88% BN. KẾT LUẬN Chấn thương bụng kín là một cấp cứu ngoại khoa hay gặp, nguyên nhân thường do tai nạn giao thông 65,97%. Tỷ lê tử vong còn cao (5,67%). Biểu hiện lâm sàng: đa chấn thương 14,03%; chảy máu trong ổ bụng 62,38%; viêm phúc mạc 13,10%; có tổn thương phối hợp 27,76%. Cơ cấu tổn thương: tổn thương lách hay gặp nhất (49,3%); tổn thương gan 25,4%; hỗng - hồi tràng 9,6%; thận 5,7%; tụy 3,3%; mạch máu 1,8%; tá tràng 0,9%; bàng quang 0,6%. Điều trị bảo tồn: dẫn lưu ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm 34,32%; bảo tồn không can thiệp 34,03%; điều trị bảo tồn tổn thương gan 85,9%; tổn thương lách 79,39%; tụy 45,5%. Điều trị phẫu thuật: phẫu thuật nội soi ổ bụng hỗ trợ 3,88%; phẫu thuật mở ổ bụng 27,76%; điều trị phẫu thuật cho 100% BN tổn thương tạng rỗng. Thời gian nằm viện trung bình 8,6 ± 4,3 ngày. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Việt Dũng, Lê Thanh Sơn. Chẩn đoán và điều trị tổn thương tạng rỗng trong CTBK tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2010-2015. Tạp chí Y - Dược học Quân sự. 2015, 9, tr.161-167. 74

2. Trần Bình Giang, Nguyễn Xuân Thùy, Tôn Thất Bách. Nghiên cứu kỹ thuật mổ bảo tồn trong điều trị vỡ lách do chấn thương. Ngoại khoa. 2003, 3, tr.31-37. 3. Nguyễn Văn Hải, Đỗ Hải Kỷ. Kết quả điều trị vỡ gan chấn thương. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2007, 14 (2), tr.101-105. 4. Nguyễn Văn Long. Vài nhận xét trong bảo tồn lách không mổ ở người trưởng thành. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2005, 9 (1), tr.72-78. 5. Trịnh Hồng Sơn và CS. Chấn thương và vết thương gan phân loại mức độ tổn thương, chẩn đoán và điều trị (198 trường hợp trong 6 năm 1990 1995). Tạp chí Y học Thực hành. 1999, 1, tr.40 46. 6. Trần Chánh Tín và CS. Chẩn đoán CTBK. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2003, 7 (1), tr.122-126. 7. Trần Hiếu Nhân và CS. Đặc điểm chấn thương bụng - vết thương thấu bụng tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2014, 18 (1), tr.248-252. 8. Hernandez R.A et al. Abdominal trauma: Operative or nonoperative management. Emergency Surgery. Blackwell Publishing Ltd. 2010, pp.185-191. 9. Peitzman A.B et al. Blunt splenic injury in adults: Multi-institutional study of the Eastern Association for the surgery of trauma. J Trauma. 2000, 49 (2), pp.177-187, discussion 187-189. 75